Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 7 trang Chính Bách 22/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 9 CHƯƠNG II: SỐ THỰC Ngày soạn: 26/10/2023
Tiết 17,18 BÀI 5: LÀM QUEN VỚI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN Ngày dạy: 30/10/2023
 TUẦN HOÀN ( 2 tiết) 3/11/ 2023
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 - Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: Học sinh nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, 
 phát hiện được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn, giải thích được vì sao số thập 
 phân này nhỏ hơn số thập phân kia.
 • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS biết viết một phân số dưới dạng số thập phân; 
 biết làm tròn số thập phân đến một hàng tùy ý, biết làm tròn số thập phân căn cứ vào 
 độ chính xác 50; 5; 0,5; 0,05;...
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
 hướng dẫn của GV.
 • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút 
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 tập của học sinh động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: 
- HS thấy nhu cầu tìm hiểu về số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Tình huống mở đầu gần gũi → tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV, suy nghĩ trả 
lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán, câu trả lời về câu hỏi phép chia của 5 cho 18.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: 1. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
 1 5
- GV cho yêu cầu: viết phân số và về Ví dụ: 
 5 18
 1
dạng số thập phân. Gợi ý: = 0,2 là số thập phân hữu hạn.
 5
 1
+ Số có thể có 2 cách để viết là đưa về 5
 5 = 0,2(7) là số thập phân 
 18 = 0,2777..
dạng phân số thập phân hoặc đặt tính chia. vô hạn tuần hoàn chu kì 7.
 5
+ Số không đưa được về dạng phân số 17
 18 = 1,545454. = 1,(54) là số thập phân 
 11 
thập phân nên để viết kết quả dưới dạng số vô hạn tuần hoàn chu kì 54.
thập phân chỉ có một cách là đặt tính chia. 
 Nhận xét:
- HS thực hiện phép tính chia. 
 Các phân số , trong đó b có chứa thừa số 
- GV: Đối với phép tính 5: 18 thì hãy dự đoán 
số lặp lại sau dấu phẩy? nguyên tố khác 2 và 5 đều không viết 
 được dưới dạng thập phân hữu hạn.
(dự đoán vì các số dư lặp đi lặp lại số 14 nên 
các chữ số thập phân trong kết quả lặp đi lặp 
lại số 7)
- GV giới thiệu số thập phận vô hạn tuần 
hoàn 0,277777
- GV cho HS đặt tính chia 17: 11; -7: 11. Giới 
thiệu: Đó là các số thập phân vô hạn tuần 
hoàn.
- GV giới thiệu về chu kì của số thập phân 
0,27777 ; 1,545454..; -1,545454
- GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn.
- GV tiếp tục hỏi: Kết quả của phép chia 1 
cho 9 là số thập phân hữu hạn hay vô hạn?
- HS thực hiện phép tính chia rồi trả lời. 
(1: 9 là số thập phân vô hạn).
- GV: vậy có cách nào để nhận biết một phân 
số là số thập phân vô hạn khi nào?
- GV chốt đáp án, lưu ý cho HS.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, trình bày mẫu cho 
 Ví dụ 1 (SGK – tr27)
HS.
 Luyện tập 1:
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
 1
 là số thập phân hữu hạn.
- GV chú ý cho HS. 4 = 0,25
Thực hiện nhiệm vụ: - GV cho HS đọc Ví dụ 2, chú ý hướng dẫn làm tròn thích hợp bằng cách sử dụng 
HS làm bài. bảng
- HS áp dụng làm Luyện tập 2 + Vận dụng 
theo nhóm đôi.
- GV gợi ý Luyện tập 2.
+ Với độ chính xác 0,005 thì ta phải làm tròn 
đến hàng nào?
+ Áp dụng quy tắc làm tròn hãy thực hiện Ví dụ 2 (SGK – tr28)
việc làm tròn Luyện tâp 2:
 Đáp án: 3,14
- GV gợi ý Vận dụng:
 Vận dụng:
+ Làm tròn số 31,(81) và số 4,9 đến hàng đơn 31,(81). 4,9 ≈ 32. 5 = 160.
vị. Rồi thực hiện phép tính nhân hai số vừa có 
được.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- HS đọc Ví dụ 2.
- HS hoạt động nhóm đôi làm Luyện tập 2 + 
Vận dụng.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
- Đại diện nhóm trình bày Luyện tập 2 và 
Vận dụng.
Kết luận, nhận định: 
GV chốt đáp án, nhắc nhở lỗi sai. Nhận xét thái độ 
của HS trong các hoạt động
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về làm tròn số đến hàng cho trước, làm tròn 
số với độ chính xác cho trước.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để giải bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS làm được bài về số thập phân vô hạn tuần hoàn, làm tròn số 
thập phân. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: Bài 2.1 các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. trọn một chu kì, suy ra chu kì phải gồm 
Kết luận, nhận định toàn chữ số 0, như vậy số thập phân đã 
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý cho là số thập phân hữu hạn – vô lí.
các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Bài 1:
 4 7
 ; 
 11 = 0,(36) 18 = ―0,(38)
BT DÀNH CHO HS GIỎI :
1.Có bao nhiêu số nguyên sau khi làm tròn trăm Hướng dẫn:
cho kết quả là 3500 ? 
 1. Số nguyên sau khi làm tròn trăm cho 
 kết quả là 3500 thì các số nguyên 
 được làm tròn là
 3450 ; 3451; ; 3549
2.Tìm x trong tỉ lệ thức: 8,5: x 3,7 : 0,9 (làm 
tròn kết quả đến hàng phần mười Vậy có tất cả 3549 3450 1 100 (số).
 2. 8,5: x 3,7 : 0,9
 8,5.0,9
 x 2,1
 3,7
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài.Làm BT SKG/ trang 32 
 • Hoàn thành các bài tập 2.6; 2.7; 2.8 trong SBT/trang 25
• Chuẩn bị bài mới “Số vô tỉ. Căn bậc hai số học”.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_b.docx