Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4+5 - Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4+5 - Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4+5 - Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

TUẦN 4,5 BÀI 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGÀY SOẠN: 21/9/2023 TIẾT 7,8,9 TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU NGÀY DẠY: 25,29/9- TỈ (3 TIẾT) 2/10/23 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - Nêu được các phép tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa. 2. Năng lực: + Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong vận dụng. + Năng lực riêng: - Năng lực mô hình hóa Toán học: Hình thành định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên, quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng bảng nhóm, phiếu học tập, - Năng lực giải quyết vấn đề: Thực hiện được phép tính tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa. - Năng lực tư duy và lập luận: vận dụng định nghĩa, quy tắc giải các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, PHT, phần thưởng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG (7 phút) a) Mục tiêu: - HS thấy được sự gợi mở đến lũy thừa của một số hữu tỉ. - Tình huống mở đầu thực tế gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi về lũy thừa của một số thập phân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu. - GV chiếu hình ảnh trên màn hình. →GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HĐ 2: HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV a) (-2).(-2).(-2) = -8 chữa bài, chốt đáp án. b) (-0,5).(-0,5) = 0,25 1 1 1 1 1 c) . . . 2 2 2 2 16 HĐ 3: - GV: a) (-2).(-2).(-2) = (-2)3 + Lũy thừa bậc 2 của (-0,5), lũy thừa bậc 4 b) (-0,5).(-0,5) = (-0,5)2 4 1 1 1 1 1 1 của là gì? c) . . . 2 2 2 2 2 2 + Khái quát thế nào là lũy thừa bậc n của Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của một một hữu tỉ x? số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1): định nghĩa thế nào là lũy thừa với số mũ xn= x.x.x. . .x tự nhiên n của số hữu tỉ x. n thừa số - GV chuẩn hóa kiến thức và cho HS nhắc lại trong kiến thức mới trong hộp kiến (x ∈ Q, n ∈ N; n >1) thức. xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n - GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần hoặc lũy thừa bậc n của x. đặt vấn đề. Trong đó: x: cơ số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: n: Số mũ - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm Quy ước: x1=x đôi để thực hiện HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3. x0=1 (x ≠ 0) - HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hiện hoạt động nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3, - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV Ví dụ 1 (SGK -Tr 17) nêu. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV khái quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV cho HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu nêu cách tính, GV trình bày mẫu ví dụ. C. LUYỆN TẬP (12 phút) a) Mục tiêu: - Biết cách tính toán với lũy thừa của số hữu tỉ. - Nắm được quy tắc tính lũy thừa của một tích và một thương và vận dụng vào bài tập. b) Nội dung: HS đọc SGK, làm các hoạt động, đọc các ví dụ và làm phần luyện tập để tìm hiểu nội dung về lũy thừa với số mũ tự nhiên. a) Mục tiêu: - Vận dụng phép tính lũy thừa trong thực tiễn. b) Nội dung: HS đọc SGK, vận dụng các phép tính luỹ thừa để làm bài tập thực tiễn. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, Lượng nước trên Trái Đất là: hoàn thành bài tập vận dụng (1111,34)3 ≈ 1 372 590 024 km3. GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay và cách tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện bài tập vận dụng - HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hiện hoạt động nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV khái quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ CHUẨN BỊ BÀI MỚI (2 phút) - HS xem và ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 1.18 – 1.20 sgk/18,19. - HS đọc trước mục 2. Nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số BÀI 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾT 2) A. KHỞI ĐỘNG ( 8 phút) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Tạo hứng thú, gợi động cơ cho HS tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học để tham gia trò chơi bằng cách trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, từ đó tạo hứng thú vào bài mới. c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi trong trò chơi liên quan đến tính lũy thừa, viết biểu thức dưới dạng lũy thừa. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu trò chơi và nêu thể lệ trò chơi. - GV: Trò chơi mang tên “Giải cứu rừng xanh”, trò chơi gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số ( 12 phút) a. Mục tiêu: - Hình thành cách tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Áp dụng phép tính nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số trong bài tập. b. Nội dung: - Thực hiện HĐ4 (SGK-Tr17). - Đưa ra quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Thực hiện ví dụ 3. c. Sản phẩm: - Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ4, ví dụ 3. - HS hình thành được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ - TTKP: HĐ4: GV tổ chức cho HS số hoạt động nhóm, cặp đôi. HĐ 4: - Từ đó GV dẫn dắt HS rút ra quy tắc a) (-3)2.(-3)4 = 9. 81 = 729 về nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ (-3)6 = 729 số (trong hộp kiến thức). Vậy (-3)2.(-3)4 = (-3)6 - Ví dụ 3. GV cho HS đọc, nêu cách 3 2 tính. GV trình bày mẫu. b) (0,6) : 0,6 = 0,216: 0,36 = 0,6 3 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vậy (0,6) : 0,6 = 0,6. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Quy tắc: (SGK-Tr17) nhận kiến thức, hoàn thành các yêu xm.xn = xm+n cầu. xm:xn = xm-n (x 0, m n) - HS hoạt động nhóm đôi thực hiện Ví dụ 3: (SGK-Tr18) HĐ 4. 5 3 5 3 8 2 2 2 2 - HS chú ý GV giảng giải, dẫn dắt vào a) . 3 3 3 3 quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng 5 5 5 5 0 cơ số. b) 5 : 5 5 5 1 - HS đọc Ví dụ 3. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS xung phong lên bảng trình bày cách làm HĐ 4. - HS đứng tại chỗ phát biểu và ghi quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số vào vở. - HS đứng tại chỗ nêu cách tính Ví dụ 3. + HS chú ý GV trình bày và ghi Ví dụ Luyện tập 3. (Mỗi nhóm làm một câu) Bước 4: Kết luận, nhận định: - HS khác theo dõi nhận xét câu trả lời. - GV theo dõi nhận xét, đánh giá câu trả lời và ghi điểm cho HS (nhóm) có câu trả lời chính xác. D. VẬN DỤNG (10 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. b) Nội dung: HS đọc SGK, vận dụng các phép tính luỹ thừa để làm bài tập thực tiễn. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.20/sgk/18 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ai 30 31 31 32 33 35 38 nhanh hơn bài tập 1.20/sgk/18. Bài tập 1.22/16/SBT. - GV nêu luật chơi, GV phát bảng 5 ? 8 2 2 2 nhóm có kẻ sẵn như bài tập 1.20 phát a. . cho các nhóm, sau khi GV HD thì bắt 3 3 3 đầu trò chơi, nhóm nào nhanh nhất sẽ ? 8 5 2 2 2 được trình bày trên bảng. Khi đã có 1 : nhóm trình bày thì các nhóm khác 3 3 3 dừng lại và úp bài lại. ? 3 2 2 - Cho hs thảo luận cặp đôi thực hiện bài tập 1.22/16/SBT. Thay dấu “?” 3 3 bằng số thích hợp. Vậy “?” là 3 5 ? 8 2 2 2 ? 7 2 a. . 3 3 3 b. : 3 3 3 4 4 4 ? 7 2 ? 2 7 3 3 3 3 3 3 b. : . 4 4 4 4 4 4 ? 9 3 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 4 4 nhận kiến thức, hoàn thành các yêu Vậy “?” là 9. cầu. - HS chú ý yêu cầu của GV và hoạt động cá nhóm, cặp đôi làm Bài tập GV giao. - GV gọi HS đứng tại chỗ sửa bài. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi bài tập trên màn hình. - HS hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở trong thời gian 5 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 6 HS hoàn thành xong và nhanh nhất nộp bài. - HS đứng tại chỗ sửa bài cùng với GV. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS khác theo dõi nhận xét câu trả lời. - Đối chiếu đáp án, GV nhận xét bài làm của 6 HS đã thu vở và ghi điểm cho HS có đáp án chính xác. - GV tổng quát lại kiến thức đã học và dẫn dắt HS vào tìm hiểu kiến thức mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút) 3. Lũy thừa của lũy thừa a. Mục tiêu: - Hình thành cách tính lũy thừa của lũy thừa. - Áp dụng quy tắc lũy thừa của lũy thừa cùng cơ số trong bài tập. b. Nội dung: - Thực hiện HĐ5 (SGK-Tr18). - Đưa ra quy tắc lũy thừa của lũy thừa. - Thực hiện ví dụ 4, luyện tập 4. c. Sản phẩm: - Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ5, ví dụ 4, luyện tập 4. - Quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Lũy thừa của lũy thừa - TTKP: HĐ5: GV tổ chức cho HS HĐ 5: 2 3 2 2 2 6 hoạt động nhóm, cặp đôi. + (2 ) = 2 . 2 . 2 = 2 + [(-3)2]2 = (-3)2. [(-3)2 - Từ đó GV dẫn dắt HS rút ra quy tắc = (-3)4 về tính lũy thừa của một lũy thừa. Quy tắc: (SGK-Tr18) - Ví dụ 4. GV cho HS đọc, nêu cách (xm)n = xm.n tính. GV trình bày mẫu. Ví dụ 4: (SGK-Tr18) - Tương tự ví dụ 4 GV yêu cầu HS 3 7 3.7 21 5 5 5 hoạt động cá nhân làm bài tập sau Bài tập. Tính Bài tập: 2 4 2 4 4.2 8 a) 0,25 a) 0,25 0,25 0,25 câu trả lời chính xác. - GV tổng quát lại kiến thức. C. LUYỆN TẬP (12 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa thông qua sơ đồ tư duy và trò chơi học tập. b) Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học để tham gia trò chơi “Hộp quà may mắn”. c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi trong trò chơi. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Sơ đồ tư duy: - GV chiếu sơ đồ tư duy củng cố kiến thức của bài học cho học sinh. - GV giới thiệu trò chơi và nêu thể lệ trò chơi: Trò chơi mang tên “Hộp quà may mắn”, trò chơi gồm 7 câu hỏi trắc nghiệm. Học sinh hoạt động cá nhân tham gia trò chơi, sau khi GV đọc xong câu hỏi HS giành quyền trả lời bằng hình thức giơ tay. Bạn nào giơ tay trước được ưu tiên trả lời trước, câu trả lời đúng sẽ đươc mở hộp quà, nếu trả lời sai thì ưu tiên cho các bạn còn lại. Phần thưởng được nhận đối với câu trả lời đúng sẽ nằm trong hộp quà (Dụng cụ học tập, điểm cộng.). - GV cho HS tham gia trò chơi, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV chiếu các câu hỏi, quan sát, điều hành, hỗ trợ cho học sinh - Học sinh hoạt động cá nhân, tập trung lắng nghe phần giới thiệu và thể lệ trò chơi, trả lời nhanh các câu hỏi. Câu hỏi trắc nghiệm của trò chơi: Câu 1: Chọn khẳng định đúng. Với số hữu tỉ x 0 và m, n N* ; m n ta có A. xn = n.n.nn . B. xm.xn = xm+n. C. xm : xn = xm:n. D. (xm)n = xm+n. Câu 2: Số 9 viết dưới dạng lũy thừa của 3 là 16 4 2 2 2 2 3 4 4 3 A. . B. . C. . D. . 4 3 3 4 2 1 2 Câu 3: Kết quả của phép tính .7 là 7 1 1 A. 7. B. . C. 1. D. . 49 7
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_45.docx