Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 34+35 - Tiết 71: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 34+35 - Tiết 71: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 34+35 - Tiết 71: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 34 NS: 03/05/2024 ÔN TẬP HỌC KÌ II Tiết 71 ND: ..../05/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức, kĩ năng: Hệ thống hoá những kiến thức trọng tâm và rèn luyện tổng hợp các kĩ năng ở chương VI, VII. 2. Về năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Về phẩm chất: Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): - Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; - Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph) a) Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm. b) Nội dung: BT trắc nghiệm. Câu 1. Các cặp tỉ số nào sau đây lập thành tỉ lệ thức? 1 19 6 14 7 2 15 1,25 7 5 4 A. và B. : và : C. và D. và : 3 57 7 5 3 9 21 17,5 12 6 3 2 Câu 2. Cho biết . Vậy x bằng 6 = 3 A. 4 B. -4 C. 9 D. -9 Câu 3. Từ đẳng thức 5.63 = 35.9 ta có tỉ lệ thức nào sau đây? 63 5 35 63 5 63 5 9 A. B. C. D. 9 35 9 5 35 9 35 63 Câu 4. Cho biết x; y; z tỉ lệ với các số 5;13;12. Dãy tỉ số nào sau đậy đúng? A. 13 = 12 = 5. B. 5 = 12 = 13. C. 13 = 5 = 12. D. 5 = 13 = 12. Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào thể hiện đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? 2 A. B. y x2 C. D. = . = + 2 = 2 . Câu 6. Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = 2 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 1 1 A. 2. B. -2. C. . D. . 2 ― 2 Câu 7. Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức số? A. 32+5. B. x2 + 5. C. 32+ y D.xy. Câu 8. Giá trị của biểu thức x2 + y2 tại x = 1; y = -2 là A. -3. B. -1. C. 1. D. 5. Câu 9. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến? HS CĐ, Đ x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên x.y = * Báo cáo, thảo luận: a. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý Thay x = 3, y = 10 ta được chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. a = 3.10 = 30. * Kết luận, nhận định: Vậy hệ số tỉ lệ a = 30. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động b) Có x.y = 30 tốt, nhanh và chính xác. Thay x = -6 ta được y = -5. Bài 3: Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C (a, b, c ∈ ∗) Ta có và c – a = 16. 4 = 5 = 6 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có ― 16 = = = = = 8 4 5 6 6 ― 4 2 Suy ra = 32; = 40; = 48. Vậy số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 32, 40, 48 học sinh. Bài 4 a) h(x) = 6x2 + 6 b) h(x) > 0 với mọi số thực x nên h(x) không có nghiệm. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2ph) - Ôn tập lại lí thuyết - Xem lại các bài tập đã giải - Tiết sau:’ KIỂM TRA HỌC KÌ II’ NS: 10/04/2023 Tuần 35 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: ND: 17/05/2024 Tiết 73,74 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ TRONG ĐỜI SỐNG 18/05/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết chuyển đổi một số đơn vị đo chiều dài và khối lượng thông dụng. - Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng - Thực hành tính lãi suất tiết kiệm và làm quen với Quy tắc 72 trong tài chính. - Rèn luyện, củng cố kĩ năng làm tròn số thập phân đến hàng cho trước. 2. Về năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học, 3. Về phẩm chất: Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): - Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; - Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy ,một số tranh ảnh minh họa cho nội dung bài học. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, ôn lại nội dung bài Đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch; ôn lại quy tắc làm tròn số thập phân. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5ph) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với cách chuyển đổi đơn vị đo chiều dài. Nội dung: HS quan sát một số hình ảnh: tivi, biểu đồ hàng hải, ... ; bằng kinh nghiệm cuộc sống của bản thân trả lời câu hỏi, từ đó làm nảy sinh nhu cầu dẫn đến cách chuyển đổi đơn vị đo chiều dài. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động viết/ làm tròn kết quả theo yêu cầu. ≈ 46 (Tùy tình hình thực tế mà nếu cần GV có Vậy tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ cao thể gợi ý thêm: 1in = 2,54cm; 1ft = 12in). khoảng 46 mét (không kể bệ tượng). + Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng: GV giới thiệu cho HS một đơn vị đo khối lượng thông dụng trong hệ đo lường Mỹ là pound và quan hệ của nó với đơn vị đo khối lượng quen thuộc HS tự đọc hiểu thông tin dưới sự hướng dẫn là kilôgam. của GV. - Cần lưu ý 1 lb = 0,45359237 kg. Đây là chìa khóa để chuyển đổi. HĐ2. Tính khối lượng liên quan đến tượng Nữ thần Tự do - Yêu cầu học sinh: + Thảo luận và làm việc theo nhóm. + HS thảo luận và tính được + GV lưu ý cho HS là chìa khóa là đổi từ đơn vị - Khối lượng đồng dùng trong bức tượng là: lb sang kg; sau đó từ kg ta có thể đổi sang các 60 000 lb = 60000 0, 45359237 đơn vị quen thuộc khác như tấn, gam, ... = 27 215,5422 kg ≈ 27,22 tấn. - Khối lượng thép dùng trong bức tượng là: 250 000 lb = 250000 0, 45359237 = 113 398,0925 kg ≈ 113,40 tấn. - Tổng khối lượng bức tượng là: 450 000 lb = 450000 0, 45359237 = 204 116,5665 kg ≈ 204,12 tấn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 ph) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách chuyển đổi một số đơn vị đo chiều dài và khối lượng trong một tình huống cụ thể. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong phần Vận dụng 1/ SGK/Trang 104. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động theo nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. - Vận dụng 1 GV cho HS làm việc theo nhóm. + Các nhóm thảo luận độc lập để thực hiện Gợi ý (làm tròn đến hàng đơn vị). hoạt động và trình bày kết quả vào bảng phụ. GV có thể yêu cầu HS đại diện nhóm đó giải + Nhóm được chọn cử đại diện lên báo cáo thích câu trả lời và gọi HS nhóm khác nhận xét trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý câu trả lời của bạn. Cuối cùng GV nhận xét nếu cần (các nhóm khác GV trực tiếp theo dõi câu trả lời, chốt lại đáp án. và hướng dẫn hoàn thiện sản phẩm trong quá trình HS thực hiện yêu cầu). + HS thảo luận và tính được - Chiều dài máy bay là: 206 ft 1in = 206 12 + 1 = 2 473 in = 2 473 2,54 = 6 281, 42 cm 63 m - Sải cánh của máy bay là: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động qua một số tình huống cụ thể (khi giảm giá một mặt hàng) và Quy tắc 72 trong tài chính. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ3 và HĐ 4. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. HĐ3. Tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng - Yêu cầu học sinh: Thảo luận và làm việc theo + HS thảo luận và nêu được công thức: nhóm. a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng - Tùy tình hình thực tế mà nếu cần GV có 85% giá cũ. Do đó ta có công thức: thể gợi ý thêm: Giảm giá 15% nghĩa là giá mới Giá mới = 0,85 Giá cũ. sẽ bằng 85% giá cũ. b) Giá của chiếc áo phông sau khi giảm là: - Trên cơ sở công thức ở câu a, yêu cầu HS tìm 0,85 300 000= 255 000 (đồng) câu trả lời cho ý b. HĐ4. Quy tắc 72 trong tài chính - Yêu cầu học sinh: + Đọc phần giới thiệu về “Quy tắc 72 trong tài chính” + Thảo luận và làm việc theo nhóm. + HS thảo luận và tính được - GV lưu ý cho HS bản chất ở đây là lãi suất a) Theo Quy tắc 72, thời gian để một khoản kép r và thời gian t để khoản đầu tư tăng gấp đầu tư tăng gấp đôi là: đôi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 72 t 12 (năm). 72. Các dạng toán liên quan là tìm đại lượng 6 này khi biết đại lượng kia. b) Lãi suất kép cho khoản đầu tư của bác Nam phải là: 72 72 r 14,4% mỗi năm. t 5 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15ph) Mục tiêu: Thực hành tính lãi suất tiết kiệm và củng cố việc áp dụng Quy tắc 72 trong tài chính. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong phần Vận dụng 2/ SGK/Trang 105. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. - Vận dụng 2: GV cho HS tự làm việc, GV + HS lên bảng trình bày lời giải: quan sát và trợ giúp khi cần. Sau đó GV có thể a) Công thức tính số tiền lãi sau một năm: gọi HS lên bảng giải. Cuối cùng, GV nhận xét Số tiền lãi = 0, 056 Số tiền gốc. bài làm, tổng kết lại phương pháp giải. b) Số tiền lãi bác Hà nhận được sau một năm * Chú ý quan trọng: GV cần lưu ý cho HS vì là: thời hạn gởi tiết kiệm (kỳ hạn 12 tháng) là số 0,056 120 6,72 (triệu đồng). tròn năm, nên nếu số năm tính theo Quy tắc 72 Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Hà nhận được sau mà ra một số thập phân thì ta cần chọn đáp số là một năm là: số nguyên gần nhất mà lớn hơn số thập phân đó 120 + 6,72 = 126,72 (triệu đồng). (chứ không phải làm tròn số thập phân đó). c) Theo Quy tắc 72, số năm cần gửi tiết kiệm để số tiền của bác Hà tăng gấp đôi là:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_343.docx