Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 70: Bài tập cuối chương 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 70: Bài tập cuối chương 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 70: Bài tập cuối chương 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 33 NS: 20/04/2024 Tiết 70 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII ND: 6/05/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: - Củng cố khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức. - Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức. - Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế. - Nâng cao kĩ năng thực hiện nhân và chia đa thức (bao gồm chia hết và chia có dư) và thực hiện phối hợp với cộng và trừ đa thức. - Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế. - Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,.. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10’) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 7. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức củng cố lại các kiến thức của chương thông qua trò chơi trắc nghiệm khởi động: Câu 1. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến? ( câu này dành cho hs chưa đạt ) 1 A. B. -x C. D. 3 + 2 ―1 Bài 7.43: a) Xét x = 1, ta có: a.12 b.12 c a b c Theo đề bài, a b c 0 nên x 1 là nghiệm của đa thức F(x) . b) Ta thấy đa thức 2x2 5x 3 có: a 2 ; b 5; c 3 Mà a b c 0 * Vậy: đa thức 2x2 5x 3 có: • Một nghiệm bằng 1. c 3 • Nghiệm còn lại là a 2 Bài 7.44 a) + = 3 +3 + 1 ⇒ = 3 +3 + 1 ― = 3 +3 + 1 ― ( 4 + 3 ―2 ― 2) = 3 +3 + 1 ― 4 ― 3 +2 + 2) = ― 4 +5 + 3 b) ― = 5 ⇒ = ― 5 = 4 + 3 ―2 ― 2 ― 5 = ― 5 + 4 + 3 ―2 ― 2 c) = (2 2 ―3). . = (2 2 ―3).( 4 + 3 ―2 ― 2) = 2 2. 4 +2 2. 3 +2 2.( ― 2 ) + 2 2.( ― 2) + ( ― 3). 4 +( ― 3). 3 +( ― 3).( ― 2 ) + ( ― 3).( ― 2) = 2 6 +2 5 ― 4 3 ― 4 2 ― 3 4 ― 3 3 +6 + 6 = 2 6 +2 5 ― 3 4 ― 7 3 ― 4 2 +6 + 6 d) A (x 1).P . ⇒ 푃 = :( + 1) * Đặt tính: e) = ( 2 +1).푄. ⇒ 푄 = :( 2 +1) * Đặt tính: • Bậc: 1 • Hệ số cao nhất: 11000 • Hệ số tự do: 2500 b) Thay x=9 vào đa thức T(x) ta được: T(9)=11000.9+2500=101500 Vậy: Giá trị của đa thức tại x=9 nói lên rằng nếu người đó thuê xe đi 9 km thì số tiền phải trả là 101500 đồng. Bài 7.46: Theo em, ý kiến của bạn Tròn đúng. Ví dụ minh họa: (4x4+x3)+(−4x4+1) =4x4+x3−4x4+1 =(4x4–4x4)+x3+1 =x3+1 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS. Bài tập dành hs tốt , xuất sắc : Biết rằng đa thức f(x) = x4+ px3 -2x2 +1 có hai nghiệm ( khác 0) là hai số đối nhau . Chứng minh rằng p= 0 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. - Hoàn thành các bài tập còn lại + BT SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Ôn tập cuối kì 2”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx