Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31+32 - Tiết 68+69: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31+32 - Tiết 68+69: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31+32 - Tiết 68+69: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 31;32 Ngày soạn:19/4/2024 Tiết 68;69 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: 22/4/2024 Thời gian thực hiện: 2 tiết 26/4/2024 Tiết 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố lại các kiến thức về - Hiểu được quy tắc về phép nhân đa thức một biến. - Nâng cao kỹ năng thực hiện nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động trang 44. c) Sản phẩm: HS nhớ được công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hiểu được cách áp dụng các quy tắc của phép nhân đa thức một biến để thực hiện tính theo yêu cầu bài toán. d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện theo nhóm. Hoạt động. Phân tích ví dụ 1. Ví dụ 1 (SGK – tr44) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1. - GV hướng dẫn HS: - Câu a: - GV yêu cầu HS nhắc lại về công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật có ba kích thước x, x +1 và x +2 (x > 0). - HS: V = x.(x + 1).(x + 2) - GV: Á p dụng quy tắc của phép nhân đa thức một biến để suy ra được một đa thức bậc ba. - Câu b: - GV yêu cầu HS nhớ lại hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt. - HS: 6 mặt. - GV yêu cầu HS tính diện tích của mỗi mặt và từ đó suy ra tổng diện tích của hai mặt đối diện. - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS: Vtp = tổng của 6 mặt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động Bước 4: Kết luận, nhận định: 3x2 – 3x2 + 6x = 36 - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt 6x = 36 động tốt, nhanh và chính xác. x = 6 - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia và áp = -36 dụng các quy tắc để HS thực hiện bài tập và tính 5x.4x2 + 5x.(- 2x) + 5x.1 – (2x.10x2 toán chính xác nhất. + 2x.(-5x) + 2x.2) = - 36 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 20x3 – 10x2 + 5x – (20x3 – 10x2 + của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. 4x) = -36 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 – 4x = -36 x = -36. a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài: câu hỏi trả lời nhanh và bài tập làm thêm của GV cho. c) Sản phẩm: HS làm được các bài về so sánh căn bậc hai, so sánh số, trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đáp án bài tập : - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Chứng tỏ rằng các đa thức sau không câu hỏi trả lời nhanh và bài tập làm thêm của GV phụ thuộc vào biến: cho. a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3) - Câu hỏi trả lời nhanh : Điền vào chỗ chấm trong Ta có: x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + các câu sau. 3) = 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3. 1/ Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta b) 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) + nhân rồi cộng với nhau. 3x2(x – 1) 2/ Muốn , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này Ta có: 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) với từng hạng tử của đa thức kia rồi với nhau. + 3x2(x – 1) - Bài tập làm thêm : Chứng tỏ rằng các đa thức = 4x – 24 – 2x2 – 3x3 + 5x2 – 4x + 3x3 – sau không phụ thuộc vào biến: 3x2 = – 24. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về quy tắc chia đa thức cho đa thức trường hợp chia hết và chia có dư, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học tập của học sinh động a) Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức phép chia đa thức một biến đã học. b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đáp án: - GV yêu cầu HS trình bày: - Cho hai đơn thức axm và bxn + Khi nào thì axn chia hết cho bxm? m,n N; a,b R; b 0 . Khi đó nếu m n thì + Có bao nhiêu trường hợp của phép chia đa phép chia axm cho bxn là phép chia hết và ta thức cho đa thức? có: + Quy tắc chia đa thức cho đa thức trong a ax m : bx n x m n (quy ước: x0 = 1). trường hợp phép chia có dư? b Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học tập của học sinh động Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc của phép nhân đa thức một biến và phép chia đa thức của hai trường hợp chia hết và chia có dư. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 7.36 ; 7.39 ; 7.41 (SGK – tr45). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phép nhân và phép chia đa thức một biến (bao gồm phép chia hết và chia có dư) đã học. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7.36 trang 45 SGK: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho Rút gọn biểu thức sau: HS. (5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1) - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Lời giải: Bài 7.36 ; 7.39 ; 7.41 (SGK – tr45) (5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 - 1) - GV nêu phương pháp giải ở mỗi bài để = (5x3 : 2x2) + (-4x2 : 2x2) + (3x4 : 3x) + (6x : hướng dẫn HS làm bài. 3x) + (-x.x2) + (-x.(-1)) + Phương pháp Bài 7.36 5 = x – 2 + x3 + 2 – x3 + x +) Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia 2 5 từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi = (x3 – x3) + ( x + x) + (-2 + 2) tổng các kết quả thu được. 2 7 +) Muốn nhân một đơn thức với một đa = x thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của 2 đa thức rồi cộng các tích với nhau Bài 7.39 trang 45 SGK: + Phương pháp Bài 7.39 Thực hiện các phép tính sau: 3 +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta a) (x – 8) : (x – 2) 2 làm như sau: b) (x – 1)(x + 1)(x + 1) Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai Lời giải: 3 số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A a) (x - 8) : (x - 2) chia cho hạng tử bậc cao nhất của B. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học tập của học sinh động tập và tính toán chính xác nhất. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài: Bài 7.40 và bài tập thêm GV cho. c) Sản phẩm: HS làm được các bài về so sánh căn bậc hai, so sánh số, trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 7.40 trang 45 SGK - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ thành Bài 7.40 và bài tập thêm GV cho. trò viết lên bảng biểu thức: - Bài tập làm thêm P(x) = x2 (7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2 Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào của biến rồi làm phép chia: đó, các đội chơi phải tìm giá trị của P(x) tại x a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3); = a. Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì b) (2x4 – 3x2 – 3x2 – 2 + 6x) : (x2 – 2). thắng cuộc. - GV nêu phương pháp giải ở mỗi bài để Khi chủ trò vừa đọc a = 5, Vuông đã tính ngay hướng dẫn HS làm bài. được P(a) = 15 và thắng cuộc. Em có biết + Phương pháp Bài 7.40 Vuông làm cách nào không? Bước 1: Rút gọn biểu thức Lời giải: Bước 2: Thay giá trị của x mà chủ trò đọc Vuông rút gọn bài toán trước để đa thức P(x) vào biểu thức vừa rút gọn và tính giá trị biểu gọn gàng và dễ tính nhẩm hơn. thức. P(x) = x2(7x - 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ P(x) = x2.7x – x2.5 – (28x5 : 4x2 – 20x2 : 4x2 – - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác 12x3 : 4x2) thảo luận đưa ra ý kiến. P(x) = 7x3 – 5x2 – 7x3 + 5x2 + 3x - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. P(x) = 3x Bước 3: Báo cáo, thảo luận Vậy khi chủ trò đọc a = 5, Vuông chỉ cần thay Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học tập của học sinh động GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập 7.27; 7.29 trong SBT trang 34. • Chuẩn bị ôn tập cuối chương. • Làm thêm bài tập về nhà: - Đề bài: Tìm m để đa thức 3x3 + 2x2 − 7x + m chia hết cho đa thức 3x − 1. - GV hướng dẫn: Đặt tính chia 3x3 + 2x2 − 7x + m cho 3x – 1 thu được đa thức dư có chứa m. Cho đa thức dư có chứa m bằng 0 ta tìm được giá trị m.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_313.doc