Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Tiết 65+66+67: Phép chia đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 11 trang Chính Bách 27/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Tiết 65+66+67: Phép chia đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Tiết 65+66+67: Phép chia đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Tiết 65+66+67: Phép chia đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 30 PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN Ngày soạn:4/4/2024
 Tiết Ngày dạy: 17,20,24/4/2024
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư của các đa thức một biến.
 - Nhận biết quan hệ giữa phép chia với phép nhân đa thức.
 2. Về kỹ năng:
 - Thực hiện được phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia.
 - Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến bốn phép tính đa thức một biến.
 3. Về phẩm chất:
 - Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Giáo viên và HS nghiên cứu kĩ bài học trước ở nhà.
 - Giáo viên chuẩn bị kĩ bản Powerpoint( hiện từng bước chia trong cách chia hai đa thức ở 
 ví dụ 1 và ví dụ 2), các hộp kiến thức, các nội dung trong phần đọc hiểu- nghe hiểu,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 TIẾT 1: LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨC
 I.MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức: 
 - Nhận biết phép chia hết và khi nào thì đơn thức axn chia hết cho đơn thức bxm.
 2. Về kỹ năng:
 - Thực hiện được phép chia hai đơn thức(trong trường hợp chia hết).
 3. Về phẩm chất:
 - Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo.
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 tập của học sinh hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: 
 a. Mục tiêu: 
 - Tạo động lực cho học sinh tìm công cụ để giải quyết vấn đề đặt ra.
 - Hs thấy sự cần thiết của phép chia đa thức.
 b. Nội dung: bài toán: Tìm đa thức P sao cho A = B.P, trong đó A = 2x4 – 3x3 -3x2+ x -2 
 và B = x2 -2.
 c. Sản phẩm học tập: Phần dự đoán của HS.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Chuyển giao nhiệm vụ
 + GV yêu cầu 1 hs đọc phần mở đầu SGK, 
 3 HS đóng vai nhân vật tròn, vuông, pi để 
 đọc các đoạn. Tổ chức hoạt động cá nhân.
 Thực hiện nhiệm vụ
 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá 
 nhân, nghe và dự đoán.
 Báo cáo, thảo luận, đánh giá.
 + Các HS lần lượt đưa ra dự đoán của cá 
 nhân, không cần giải thích.
 + Đánh giá thái độ tích cực của HS, không 
 đánh giá kết quả.
 Kết luận, nhận định
 Gv: để giải đáp bài toán này trước hết 
 chúng ta làm quen với phép chia đa thức. 3
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (6 
nhóm); 3 nhóm làm HĐ 1; 3 nhóm làm Hđ 
2
- Nhóm 1: a; nhóm 2: b; nhóm 3: c; nhóm 
4: a(hd 2); nhóm 5: a (hd2); nhóm 6: b (hđ 
2).
Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo 
luận, trình bày sản phẩm học tập trong 
bảng con.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS 
cần
Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của 
nhóm mình. HĐ1
- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung (nếu a) 12x3 :4x = 3x2 ; b) (-2x4) : x4 = -2; c) 
có). 2
 2x5 : 5x2= x3
Kết luận, nhận định 5
- Từ kết quả HĐ2 a) GV yêu cầu HS rút ra HĐ 2: 
nhận xét khi nào thì axn chia hết cho bxm a.Đk: số mũ của lũy thừa bị chia lớn hơn 
 hoặc bằng số mũ của lũy thừa chia .
- GV tổng kết giới thiệu hộp kiến thức. b.1
 - Từ kết quả HĐ2 b) GV yêu 
cầu HS rút ra nhận xét khi nào thì axn chia 
hết cho bxm
.
- GV giải thích thêm về quy ước x0 = 1.
 - GV Chốt lại: cho hai đơn thức axm 
và bxn (m,n N; a,b R và b 0). Khi đó nếu 
m thì phép chia axm cho bxn là phép chia 
hết và ta có: 
 a
axm :bxn = xm n ( qui ước x0 =1).
 b
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 4: luyện tập 1
a. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức .
b. Nội dung: 
Thực hiện các phép chia sau: 
 1
a) 3x7 : x4 ;b)( 2x) : x;c)0,25x5 : ( 5x2 ) .
 2
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
 1
 a)3x7 : x4 6x3;
 2
 b)( 2x) : x 2; .
 c)0,25x5 : ( 5x2 ) 0,05x3 5
 1.Về kiến thức: 
- Nhận biết phép chia hết của hai đa thức.
4. Về kỹ năng:
- Thực hiện được phép chia hai đa thức(trong trường hợp chia hết).
5. Về phẩm chất:
- Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo.
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: Bốc thăm thẻ giá trị (mỗi hs có 1 thẻ ghi tên của mình)
 a. Mục tiêu: 
 - Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức.
 b. Nội dung: Câu hỏi 1: Tính 
a) 2x4:x2; b) -5x3: x2
 Câu hỏi 2: khi nào thì axm chia hết cho bxn?
 c.Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
a) 2x4:x2 = 2x2; b) -5x3: x2 = -5x.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Chuyển giao nhiệm vụ
 + GV yêu cầu 1 hs lên rút ngẫu nhiên 1 
 tấm thẻ giá trị. Tổ chức hoạt động cá nhân.
 Thực hiện nhiệm vụ:
 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá 
 nhân.
 Báo cáo, thảo luận, đánh giá. a.2x4:x2 = 2x2; b) -5x3: x2 = -5x.
 + Hs lên bảng thực hiện các em còn lại làm 
 vào vở và nhận xét bài của bạn.
 + Đánh giá thái độ tích cực của HS, không 
 đánh giá kết quả.
 Kết luận, nhận định: Gv nhận xét và ghi 
 điểm cho HS.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 Hoạt động 2: 
 a. Mục tiêu:
 - Biết được cách đặt tính chia đa thức A cho đa thức B.
 - HS biết quan hệ giữa phép chia với phép nhân đa thức.
 b. Nội dung: 
 Chia đa thức A = 2x4 -13x3 +15x2 +11x – 3 cho đa thức B = x2 -4x-3 .
 ? kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A:B = 2x2 -5x + 1, nghĩa là xảy ra :
 A = B.(2x2 -5x + 1).
 Chú ý: (-6x5 + 7x4 -6x3): 3x3 = (-6x5 : 3x3) + (7x4 :3x3 )+ (-6x3 :3x3)
 7
 = -2x2 + x 2
 3
 c. Sản phẩm học tập: 
 Hs nghe và trả lời các câu hỏi trong quá trình giáo viên trình bày phép chia.
 d. Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ
 + GV yêu cầu HS vừa quan sát Gv thực 
 hiện phép chia vừa lắng nghe cách chia đa 
 thức A cho đa thức B.
 + GV gọi Hs thực hiện phép nhân B.(2x2 -
 5x + 1). 7
 và nhận xét.
 + 2 nhóm lên bảng trình bày.
 Kết luận, nhận định
 + GV nhận xét và chốt lại.
 D. VẬN DỤNG:
 Hoạt động 4: giải quyết bài toán mở đầu. 
b. Mục tiêu: 
 - Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức( chia hết)
 b. Nội dung: bài toán: Tìm đa thức P sao cho A = B.P, trong đó 
 A = 2x4 – 3x3 -3x2+ 6x -2 và B = x2 -2.
 c. Sản phẩm học tập: 
 câu trả lời của HS
 Vậy P = 2x2 -3x +1.
 c. Tổ chức thực hiện: 
 Chuyển giao nhiệm vụ
 + GV: để có A = BP, ta cần tìm P = A: 
 B.
 + Tổ chức hoạt động cá nhân. 
 Thực hiện nhiệm vụ
 + HS tiếp lên bảng trình bày.
 Báo cáo, thảo luận
 + HS trình bày bài trên bảng.
 Kết luận, nhận định
 + GV cho Hs nhận xét và chốt lại.
 GV hướng dẫn học sinh tự học, làm các bài tập 7.31; 7.32; 7.33trang 43 SGK ở nhà.
 Chuẩn bị mục 3: “ Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư”.
 TIẾT 3: CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯ
 I.MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức: 
- Nhận biết phép chia hết của hai đa thức trường hợp chia có dư.
6. Về kỹ năng:
- Thực hiện được phép chia hai đa thức(trong trường hợp chia có dư).
7. Về phẩm chất:
- Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo.
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: Bốc thăm thẻ giá trị (mỗi hs có 1 thẻ ghi tên của mình)
 a. Mục tiêu: 
 - Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức.
 b. Nội dung: bài 7.32 a tráng 43 SGK 
 Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
 (6x3 -2x2 -9x +3):( 3x -1)
 c.Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS 9
+ HS lên bảng trình bày cá nhân, bài nhóm.
Kết luận, nhận định 
GV nhấn mạnh cách chia đa thức A cho đa thức 
B(chia có dư).
GV tổng kết và ghi lại hộp kiến thức lên bảng, HS 
ghi chép.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 3: luyện tập 3
 a. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia chia đa thức cho đa thức( chia có dư) .
 b. Nội dung: 
 Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A = 3x4 -6x -5 cho đa thức B = x2 +3x -1 
 rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R.
 c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
 3x4 + 0x3 + 0x2 -6x -5 x2 +3x -1 
- 3x4 + 9x3 – 3x2 3x2 - 9x + 30
 -9x3 + 3x2 -6x -5
 - -9x3 - 27x2 + 9x 
 2
 30x -15x -5
 - 30x2 + 90x-30
 -105x +25
 Ta viết 3x4 -6x -5 = (3x2 - 9x + 30)(x2 +3x -1 )+ (-105x +25).
 d. Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ 
 + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, 1 HS 3x4 + 0x3 + 0x2 -6x -5 x2 +3x -1 
 lên bảng. - 3x4 + 9x3 – 3x2 3x2 - 9x + 30
 Thực hiện nhiệm vụ -9x3 + 3x2 -6x -5
 + HS thực hiện cá nhân; - -9x3 - 27x2 + 9x 
 2
 Báo cáo, thảo luận 30x -15x -5
 + Hs trình bày bài trên bảng. - 30x2 + 90x-30
 Kết luận, nhận định -105x +25
 + GV nhận xét rút kinh nghiệm
 Ta viết 3x4 -6x -5 = (3x2 - 9x + 30)(x2 +3x 
 -1 )+ (-105x +25).
 D. VẬN DỤNG:
 Hoạt động 4: 
 a.Mục tiêu: 
 - Kiểm tra kết quả của phép chia có dư
 - Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức( chia có dư)
 b. Nội dung: 
 Câu 1: Tính (3x2 - 9x + 30)(x2 +3x -1 )+ (-105x +25).
 Câu 2: Thực hiện phép chia các đa thức sau:
a) F(x) = 6x4 -3x3 +15x2 +2x -1; G(x) = 3x2.
b) x3 -3x2 + x – 1 cho x2 – 3x.
 c. Sản phẩm học tập: 
 Câu trả lời của HS
 Câu 1: (3x2 - 9x + 30)(x2 +3x -1 )+ (-105x +25) = 3x4 -9x3 +30x2 + 9x3 -27x2 + 90x -3x2 
 +9x -30 -105x +25 = 3x4 -6x -5. 11
hiện phép chia Đa thức x-1 là dư vì nó có bậc nhỏ hơn bậc 
x3:x2 = x của đa thức chia
Phân tích:
x (x2 -3x) + x-1 = x3 -3x2 + x – 1 .
đa thức x-1 là dư vì nó có bậc nhỏ hơn bậc 
của đa thức chia.
Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
GV hướng dẫn học sinh tự học, làm các bài tập 7.34b; 7.35; 7.36 đến 7.41 trang 43, 45 
SGK ở nhà.
Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức; đa thức với đa thức.
Chuẩn bị tiết sau làm luyện tập chung.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx