Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25+26 - Bài 25: Đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25+26 - Bài 25: Đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25+26 - Bài 25: Đa thức một biến - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 25;26 Bài 25: ĐA THỨC MỘT BIẾN Ngày soạn:01/3/2024 Tiết 55;56;57 Ngày dạy: 11;12;16/3/2024 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng + Nhận biết được đơn thức (một biến), hệ số và bậc của đơn thức. + Nhận biết được đa thức (một biến) và các hạng tử của nó. + Nhận biết được hệ số và bậc của các hạng tử trong một đa thức. + Nhận biết được bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của một đa thức. + Nhận biết được nghiệm của một đa thức. + Tính được giá trị của một đa thức khi biết giá trị của biến. + Thu gọn một biểu thức thích hợp để thu được một đa thức. 2. Về năng lực + Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. + Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập + Ôn lại kiến thức về biểu thức đại số và giá trị của biểu thức đại số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học tập của học sinh động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận kiến thức mới. Nội dung: GV giới thiệu bài toán trong tình huống mở đầu, HS trả lời câu hỏi. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học tập của học sinh động + Hãy cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức + HS nêu khái niệm 2 2 3 5 + Đơn thức 3x có hệ số là 3 và có bậc là 2; sau: 3x ; x 4 3 3 đơn thức x5 có hệ số là và có bậc là 5. + Giải thích vì sao: Một số khác 0 (ví dụ: 2) là 4 4 một đơn thức bậc 0. + Một số khác 0 (ví dụ: 2) là một đơn thức bậc 0 vì có thể coi rằng 2 2x0 GV nhấn mạnh khái niệm đơn thức (một biến), hệ số và bậc của đơn thức. Yêu cầu - HS theo dõi và ghi bài vào vở. HS ghi bài. Chú ý: Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Đơn thức này không có bậc. Câu hỏi: Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức 1 - HS đứng tại chỗ trả lời: sau: a)2x6 ; b) x2 ; c) 8; d)32 x. 5 a) Đơn thức 2x6 có hệ số là 2 và có bậc là 6; GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và chỉ định HS 1 1 b) Đơn thức x2 có hệ số là và có bậc là 2 trả lời. 5 5 c) Đơn thức 8 có hệ số là 8 và có bậc là 0 d) Đơn thức 32 x có hệ số là 32 và có bậc là 1 Cộng, trừ hai đơn thức cùng bậc và nhân hai đơn thức tùy ý: - GV giới thiệu quy tắc cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc. (Lưu ý rằng đây là quy tắc cộng, trừ hai - HS theo dõi và ghi bài đơn thức cùng bậc) GV thực hiện theo từng bước và nhấn mạnh các bước thực hiện để khắc sâu kiến thức cho học sinh thông qua các ví dụ sau: 3x4 x4 ( 3 1)x4 2x4 3,7x2 1,2x2 (3,7 1,2)x2 2,5x2 - Tương tự, GV giới thiệu quy tắc nhân hai đơn thức tùy ý. - HD chi tiết cho HS cách nhân hai đơn thức thông qua các ví dụ sau: 0,5x . 6x2 0,5.6 . x.x2 3x3 3 2 2 2 3 2 5 6x . x 6 . . x .x 4x 3 3 - Quan sát các ví dụ trên và hãy cho biết: Khi nhân 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học tập của học sinh động + Mỗi đơn thức cũng là một đa thức. + Số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi là đa thức không. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong hộp kiến thức và ghi bài. - HS theo dõi - GV giải thích chú ý trong SGK. - Câu hỏi: Mỗi số thực có phải là một đa thức - Mỗi số thực cũng là một đơn thức nên nó cũng không? Tại sao? là một đa thức. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng: Hãy cho ví dụ về đa - Chẳng hạn: Đa thức x5 4x2 2x 1 có bốn thức thức một biến. Từ đó cho biết số hạng tử và hạng tử là x5;4x2 ; 2x;1 chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận biết đơn thức (một biến), hệ số và bậc của đơn thức; nhận biết đa thức (một biến) và các hạng tử của nó. Vận dụng được quy tắc cộng, trừ hai đơn thức cùng bậc và nhân hai đơn thức tùy ý để giải bài tập. Nội dung: HS thực hiện trả lời câu hỏi thông qua Trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập –vận dụng. - GV tổ chức Trò chơi “Thử tài hiểu biết” - HS tiếp nhận nhiệm vụ và đưa ra câu trả lời: x4 1 Câu 1: Đơn thức có hệ số là và có bậc 3 3 là 4. Câu 2: Các hạng tử của đa thức B 2x4 3x2 x 1 là 2x4; 3x2;x;1 1 3 2 5 Câu 3: Ta có: x . 4x 2x . Đơn thức Gồm 4 câu hỏi, tương ứng với 4 mùa Xuân, Hạ, 2 Thu, Đông. 2x5 có hệ số là 2 và có bậc là 5. Câu 1: Hãy cho biết hệ số và bậc của đơn thức 1 3 5 3 1 5 3 3 Câu 4: Ta có: x x x 2x . x4 2 2 2 2 3 Đơn thức 2x3 có hệ số là 2 và có bậc là 3. Câu 2: Hãy liệt kê các hạng tử của đa thức B 2x4 3x2 x 1 1 3 2 Câu 3: Tính x . 4x . Tìm hệ số và bậc 2 5 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học tập của học sinh động Mục tiêu: Nhận biết thế nào là đa thức một biến thu gọn. Biết thực hiện thu gọn và sắp xếp đa thức một biến theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến Nội dung: Quan sát hai đa thức rút ra nhận xét về các bậc của biến có trong đa thức đó. Rút ra khái niệm, biết cách thực hiện thu gọn và sắp xếp đa thức. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ và Câu hỏi. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. HĐ. Đa thức thu gọn - Yêu cầu HS: Quan sát A = 6x3 - 5x2 - 4x3 +7 B = 2x4 – 3x2 + x +1 - HS: A có 2 đơn thức cùng bậc 6x3 và - 4x3 Hãy cho biết: B không có - Tìm các đơn thức có cùng bậc trong A và các đơn thức có cùng bậc trong B. GV: B được gọi là đơn thức thu gọn vì nó không có chứa hai đơn thức nào có cùng bậc . Đa thức A là đa thức chưa thu gọn và ta có thể thu gọn đa thức đó. - Yêu cầu HS đọc nghiên cứu ví dụ 2 và nêu các bước thực hiện thu gọn đa thức - HS: Các bước thu gọn đa thức: Bước 1: Đổi chỗ hai đơn thức Bước 2: Nhóm hai đơn thức có cùng bậc Bước 3: Thu gọn hai đơn thức có cùng bậc GV thực hiện theo từng bước và nhấn mạnh các bước thực hiện để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Ví dụ 2: Thu gọn đa thức A = 6x3 - 5x2 - 4x3 +7 Giải: A = 6x3 - 5x2 - 4x3 +7 = 6x3 - 4x3 - 5x2 +7 = ( 6x3 - 4x3) – 5x2 +7 = (6– 4)x3 – 5x2 +7 = 2x3 – 5x2 +7 GV lưu ý: Sau khi thu gọn đa thức A ít hạng tử hơn và khi thực hiện có thể bỏ qua các bước không cần thiết nếu đã có kỹ năng tính toán thành thạo Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm Luyện tập 3 Luyện tập 3: HS làm việc theo nhóm và trình bày P= 2x3 – 5x2 + 4x3 + 4x + 9 + x GV kiểm tra và sữa lỗi nếu có = (2x3+4x3) + (4x+x) - 5x2+ 9 7 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học tập của học sinh động 3 2 3 2 cho trao đổi nhóm để tìm lời giải b) B= - 2x – 5x + 2x + 4x +x -5 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả = - 4x2 + 4x -5 (thu gọn trước khi sắp bài làm rên bảng và yêu cầu đại diện của nhóm xếp) giải thích lời giải khi có câu hỏi của các bạn 1 3 c) C= x5 – x3 + x – x5 +6x2 - 2 (hoặc GV đặt câu hỏi). 2 4 1 3 2 3 = – 2 x +6x + 4x – 2 (thu gọn trước khi Yêu cầu HS trả lời miệng sắp xếp theo lũy thừa sắp xếp) tăng dần của biến qua các bài tập đã giải ở luyện tập 3 và 4 Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng tốt kiến thức thu gọn và sắp xếp đa thức Nội dung: HS thực hiện tốt bài tập 7.6 a và 7.7 a sgk Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Yêu cầu HS thực hiện bài 7.6 a và 7.7 a Bài 7.6 a: 4 HS thực hiện ở bảng 3 3 4 1 2 A= x + 2x - 7x + 2x – 4x +9 = - 7x4 + x3 – 4x2 + 2x B= x5 – 3x2 +8x4 – 5x2 - x5 + x – 7 GV kiểm tra kết quả và động viên khuyến khích = 8x4 – 3x2 – 5x2 + x – 7 kịp thời Bài 7.7 a: P(x) = 5x3 + 2x4 – x2 +3x2 – x3 -2x4 – 4x3 = 2x2 Q(x) = 3x – 4x3 +8x4 - 5x + 4x3 +5 = 8x4 -2x +5 GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. - Giao cho HS làm lại các bài tập đã giải trong SGK - Thu gọn và sắp xếp các đa thức trong Bài 7.8 sbt trang 25 - Chuẩn bị : Phần bài học còn lại . TIẾT 3 9 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động GV chiếu lên bảng đa thức P đã được thu gọn và sắp xếp P = -3x4 + 5x2 + -2x + 8. Yêu cầu học sinh trả lời các HĐ 1, HĐ 2, HĐ3 HĐ 1. Trong đa thức P, bậc của hạng tử 5x 2 là 2. HĐ 1. -3x4 bậc 4; 5x2 bậc 2; -2x bậc 1; 8 Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P. bậc 0 HĐ 2. Trong đa thức P, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó? GV: Ta gọi 4 là bậc của đa thức P. -3 là hệ số HĐ 2. Hạng tử có bậc cao nhất là -3x 4, cao nhất của đa thức P. có hệ số là -3 và có bậc là 4. HĐ 3. Trong đa thức P, hạng tử nào có bậc bằng 0? GV: Ta gọi 8 là hệ số tự do của đa thức P. HĐ 3. Hạng tử 8 có bậc bằng 0. GV giải thích: Hạng tử có bậc cao nhất và hạng tử có bậc 0 có vai trò đặc biệt trong một đa thức. GV giới thiệu hộp kiến thức: Trong một đa thức thu gọn và đa thức khác 0 + Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức đó. + Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất của đa thức đó. + Hệ số của hạng tử có bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó. Chú ý HS đọc phần chú ý Học sinh tìm hiểu thêm về ý nghĩa của đa thức thu gọn qua phần Chú ý. GV chiếu nội dung phần chú ý. ?. - GV chiếu nội dung câu hỏi GV yêu cầu học sinh phân biệt đa thức 0 và đa thức bậc 0. ?. Một số khác 0 cũng là một đa thức. Vậy bậc Bậc 0 của nó bằng bao nhiêu? GV nhấn mạnh đa thức 0 không có bậc, đa thức bậc 0 là số khác 0. Ví dụ 3. GV yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu ví dụ 3. GV chiếu VD 3, giải thích từng bước kĩ giúp HS 1 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động nghiệm của một đa thức. GV giới thiệu hộp kiến thức: Nếu tại x = a, đa thức F(x) có giá trị bằng 0, tức F(a)=0, thì ta gọi a (hoặc x=a) là một nghiệm của đa thức F(x). Ví dụ 4. a) GV chiếu đa thức A(x) 2x2 6x yêu cầu học A(0) = 0 A(-3) = 0 sinh tính giá trị của A(x) tại x =-3; x=0. b) GV chiếu đa thức B(x) x2 1 Ta thấy, với mọi giá trị của x ta luôn có x2 0 nên x2 1 1, suy ra B(x) x2 1 1 0 nên đa thức B(x) x2 1không có nghiệm. GV khắc sâu: Một đa thức có thể không có nghiệm hoặc có nhiều nghiệm Nhận xét GV chiếu lại đa thức A(x) 2x2 6x Hỏi: Hệ số tự do của đa thức A là? Hệ số tự do là 0 x = 0 có phải là một nghiệm của đa thức A x = 0 là một nghiệm của đa thức A không Rút ra nhận xét: Nếu một đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì x = 0 là một nghiệm của đa thức đó. Luyện tập 6 GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, thực hiện LT6. GV phát phiếu học tập a) F(-1) = 3; F(0) = -2; F(1) = -3; F(2)= 0 PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: . Một nghiệm của đa thức F(x) là: 2 Cho đa thức F(x) 2x 2 3x 2 b) Nghiệm của đa thức E(x) x 2 x là: a) F(-1) = ... F(0) = F(1) = .. 0; 1 F(2) = .. Một nghiệm của đa thức F(x) là: . b) Nghiệm của đa thức E(x) x 2 x là: Các nhóm thực hiện theo nhóm, đổi phiếu học tập chấm chéo. GV gợi ý: câu b) học sinh có thể dùng nhận xét để 1 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_252.docx