Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 24 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn : 16/2/2024 Tiết 51-52 Ngày dạy : 26/2/2024 1/3/2024 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng + Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. + Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. + Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch trong giải toán. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Về năng lực + Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. + Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Kế hoạch bài dạy, máy chiếu, dụng cụ dạy học. - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn lại nội kiến thức, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết tập của học sinh quả hoạt động Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Nội dung: HS quan sát và hoàn thành bảng so sánh giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. - GV đưa bảng so sánh giữa đại lượng tỉ lệ thuận- HS quan sát và thực hiện cặp đôi. và tỉ lệ nghịch. - HS nhận xét, đánh giá kết quả của - GV chia lớp thành 2 đội, yêu cầu HS tham gia nhóm mình. trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Lắng nghe, khám phá kiến thức về Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết tập của học sinh quả hoạt động Suy ra : a 156 90 (kg) b 154 60 (kg) Vậy cần 90kg đồng và 60kg kẽm nguyên chất để sản xuất 150kg đồng thau BÀI TẬP 6.30. BÀI TẬP 6.30. - GV YC HS đọc đề bài tập 6.30. Gọi x (giờ) là thời gian để người thợ - GV Hướng dẫn học sinh phân tích các dữ liệu học việc hoàn thành công việc. của đề để giải bài tập. Theo đề, ta có: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm . x 12 4812 x 72 (giờ) - Các nhóm thảo luận độc lập để thực hiện hoạt 48 8 8 động. Nhóm được chọn cử đại diện lên báo cáo Vậy người thợ học việc phải mất 72 trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu giờ để hoàn thành công việc. cần. - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Khái niệm tỉ lệ nghịch, các tính chất của tỉ lệ nghịch. - Nhắc HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài tập 6.31 và 6.32 để tiết sau tiếp tục Luyện tập bài 22 và bài 23. TIẾT 2 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động Mục tiêu: Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Nội dung: HS làm bài tập 6.31, 6.32 Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. BÀI TẬP 6.31. BÀI TẬP 6.31. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 6.31 + Gọi a, b, c, d lần lượt là số cuốn sách mà theo nhóm các lớp 7A, 7B, 7C, 7D đã quyên góp được - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ cho thư viện. và treo sản phẩm của nhóm quanh phòng Khi đó: ― = 4 học. (kĩ thuật phòng tranh) Vì số cuốn sách khuyên góp được tỉ lệ với - HS đi quan sát và nghe các nhóm trình số học sinh các lớp nên bày và đưa ra các câu hỏi và nhận xét ― 4 = = = = = = 2 cách trình bày bài giải của nhóm bạn 38 39 40 40 40 ― 38 2 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động Vậy phải cần tăng thêm số công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 18 ngày là: 2.Một người mua vải để may ba áo sơ 35 21 14 (công nhân) mi kích cỡ như nhau (coi như diện 2. Gọi số mét vải loại khổ tích bằng nhau). Người ấy mua ba 0,7 m; 0,8 m; 1,4 m lần lượt là x, y, z (m) loại vải khổ rộng 0,7 m; 0,8 m và 1,4 x, y, z 0 . m với tổng số vải dài 5,7 m. Tính số Vì ba áo sơ mi như nhau nên số mét vải mét vải mỗi loại người đó đã mua. và khổ vải tỉ lệ nghịch với nhau. 0,7x 0,8y 1,4z 7x 8y 14z BCNN 7;8;14 56 . Chia cho 56 ta được: 7x 8y 14z 56 56 56 x y z 8 7 4 Mà tổng số vải dài 5,7 m nên x y z 5,7 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y z x y z 5,7 0,3 8 7 4 8 7 4 19 x 0,3 x 2,4 8 (thỏa mãn) y 0,3 y 2,1 7 (thỏa mãn) z 0,3 z 1,2 4 (thỏa mãn) Vậy số mét vải loại khổ 0,7 m; 0,8 m; 1,4 mlần lượt là 2,4 m; 2,1 m; 1,2 m. - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. - Làm lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập trong sách bài tập 6.31 sử dụng các tính chất của bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch. - Ôn tập các nội dung kiến thức đã học ở chương VI để tiết sau: Ôn tập chương VI. - Làm các bài tập 6.33 đến 6.37 sbt trang 17 dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx