Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22+23 - Tiết 49+50: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22+23 - Tiết 49+50: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22+23 - Tiết 49+50: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 22;23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày soạn: 02/01/2024 Tiết: 49;50 (2 tiết) Ngày giảng: /02/2024 /02/2024 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghich. - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Học sinh nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Biết tìm hệ số của tỉ lệ nghịch, tìm một giá trị của đại lượng khi biết hệ số của tỉ lệ nghịch và giá trị tương ứng của đại lượng kia 2. Năng lực: - Năng lực tự học: Học sinh tự tìm hiểu đọc trước SGK - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh giải quyết được các vến đề giáo viên nêu - Năng lực hợp tác: Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết các vần. Các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Năng lực ngôn ngữ: Học sinh phát triển ngôn ngữ qua các câu trả lời, thảo luận trong nhóm. 3.Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. - Học sinh có ý thức cẩn thận khi nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết động học tập của học sinh quả hoạt động Mục tiêu: Nhớ các khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học và các công thức tính diện tích hình chữ nhật, quãng đường, Nội dung: Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính quãng đường Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Y/c hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi - HS hoạt động cá nhân, lắng nghe và sau: ghi chép (nếu cần) + Nhắc lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ + Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại nghịch đã học ở tiểu học. lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần. + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật: có chiều dài là x(cm) chiều rộng là y(cm), Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả chức hoạt động học tập của hoạt động học sinh Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nội dung: HS thực hiện ví dụ 1, ví dụ 2 để dẫn đến tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Sản phẩm: Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu Ví dụ 1: SGK nội dung phần ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK Ví dụ 2: SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1, ví dụ 2 ( Nhận xét: Hỏi – đáp) rồi rút ra nhận xét. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì: x 1y1= x2y2 = x3y3 = = a hay II. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Ví dụ 3 Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả chức hoạt động học tập của hoạt động học sinh Mục tiêu: Giúp HS Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán công việc. Nội dung: Giải bài toán mở đầu. Sản phẩm: Bài giải của bài toán mở đầu. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. trả cho mỗi loại trứng bằng nhau. Vậy ta có được gì? Từ đó ta suy ra: 4x = 3y = 2z Bài toán cho biết những yếu tố nào bằng nhau? Từ đó ta suy ra điều gì? Hay Ta sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bây giờ ta làm thế nào để tìm x, y, z? GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VÂN DỤNG: I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH: a) Mục tiêu: HS được củng cố lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vận dụng làm BT thực tế c) Sản phẩm: Kết quả đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Bài LT1 Bài LT1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá Vì chiều dài x và chiều rộng y của hình nhân BT LT1 (SGK – tr16), sau đó trao chữ nhật có diện tích 12cm2 nên ta có: đổi, kiểm tra chéo đáp án. x.y = 12 (diện tích hcn bằng dài nhân - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày rộng) miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài hay y = 12: x các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Vậy chiều dài và chiều rộng của hình - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. chữ nhật có diện tích 12 cm2 là hai đại - Muốn nhận biết hai đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ nghịch. nghịch với nhau ta làm gì? Xây dựng Hệ số tỉ lệ là 12 công thức liên hệ giữa các đại lượng đó, đối chiếu với công thức dạng chuẩn Bài Vận Dụng 1: để kết luận. Một cửa hàng bán gạo đóng 300 kg gạo Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài Vận - Các HS còn lại hoàn thành bài vào vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài tập 6.25 - GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS nhận ⇨a = 180. = 15 biết các đại lượng tham gia vào đề toán (số vở mỗi loại – Giá tiền mua vở mỗi b = 180. =10 ; c = 180. =9 loại); mối quan hệ tỉ lệ thuận hay nghịch cua 2 đại lượng đó Bài tập 6.25: - HD tóm tắt đề với giả sử số tập giấy loại Gọi số tập giấy loại 2 mua được là x 2 mua được là x: (tập) (x > 0) Giá mua 1 tập giấySố tập giấy mua được Vì số tiền không đổi nên số tập giấy mua được và giá tiền tương ứng là a 17 hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b x Áp dụng t chất của hai đại lượng tỉ lệ Và tỉ số b:a = 85% nghịch, ta có: - GV y/c HS thảo luận nhóm nhỏ cách trình bày lời giải 85%= ⇒ x= = 20( thỏa mãn) - GV lần lượt gọi từng nhóm nêu lời giải Vậy số tập giấy loại 2 có thể mua chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các được là 20 tập. nhóm có kết quả chính xác. - Các HS khác bổ sung, góp ý hoàn thành bài vào vở - Nếu còn thời gian GV chiếu Slide hoặc phát phiếu học tập, tổ chức củng cố cho HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Công thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa y và x: A. y = 150.x B. y = x: 150 . C. y = 150 : x D. x = y: 150 Câu 2. Cho y tỷ lệ nghịch với x theo công thức y = 200:x thì cặp số nào sau đây là cặp giá trị tương ứng của x và y : A. x= 20; y = 10 B. x= 10; y = 15 C. x= 4; y = 25 D. x= 5; y = 50 Câu 3. Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 20 thì y = 4. Hệ số tỷ lệ a bằng: A. a = 5 B. a = 16 . C. a = 24 D. a = 80 Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Khi x = 12 thì y = 5. Khi y = 6 thì giá trị của y là:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_222.docx