Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20+21 - Tiết 45+46: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 7 trang Chính Bách 22/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20+21 - Tiết 45+46: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20+21 - Tiết 45+46: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20+21 - Tiết 45+46: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Ngày soạn: 18/01/2024
Tuần 20,21 LUYỆN TẬP CHUNG
 Ngày giảng: 
Tiết 45 -46 (2 tiết)
 23,29/01/2024
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố
- Kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. 
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tìm các đại 
lượng chưa biết.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ 
 giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ 
 số bằng nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài 
 toán.
 • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong 
 thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức 
 toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về 
 được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
 • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 • Áp dụng tính chất để lập được các tỉ lệ thức, giải quyết các bài toán tìm x, y 
 và một số bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
 nhóm.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS gợi mở lại kiến thức đã học ở bài 20 và bài 21.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – trang 10)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, ví dụ 2 Lập các tỉ lệ thức có thể được từ 
(SGK). bốn số: 15; 18; 20; 24
- GV hướng dẫn lại cách tính, cách trình Giải:
bày bài. Từ bốn số đã cho ta lập được đẳng 
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại: thức: 15.24 = 18 . 20 (vì đều bằng 
+ Khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ 360)
thức. Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ 
+ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. thức sau:
 15 20 15 18 24 20 24 18
- GV chú ý cho HS ở Ví dụ 1, hướng dẫn ; ; ; 
HS cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho 18 24 20 24 18 15 20 15
trước. Ví dụ 2 (SGK – trang 10)
 x 3
- GV nêu câu hỏi về Ví dụ 2: Tìm x và y sao cho: 
 x 3 y 2
+ Từ tỉ lệ thức và x + y = 15, làm 
 y 2 và x + y = 15
thế nào để tìm x và y? Giải:
 x 3 x y
- HS: Từ suy ra: 
+ Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng y 2 3 2
nhau để tìm x và y.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo tính chất của dãy tỉ số bằng 
HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận nhau, ta có:
 x y x y 15
với các bạn. 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3 2 3 2 5
- HS trả lời câu hỏi về: tỉ lệ thức, tính chất 
của dãy tỉ số bằng nhau. Suy ra: x = 3.3 = 9
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định y = 2 .3 = 6
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt 
lại kiến thức.
- GV nhắc lại về cách lập tỉ lệ thức và cách 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 Hoạt động 2: Phân tích Ví dụ 3
a) Mục tiêu: 
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc ví dụ 3 trang 10 SGK toán 7 tập 2 tìm hiểu nội dung về bài toán liên quan 
đến tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm độ dài các cạnh của một tam giác.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 3 (SGK – trang 10)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK). Tính độ dài các cạnh của một tam 
- GV hướng dẫn lại cách giải, cách trình giác, biết độ dài các cạnh của nó tỉ lệ 
bày bài. với 2; 3; 4 và cạnh lớn nhất dài hơn 
- GV chú ý cho HS ở Ví dụ 3, hướng dẫn cạnh nhỏ nhất là 6cm.
HS cách đặt tên độ dài các cạnh của một + Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được Từ 4 số trên, ta có đẳng thức: 5 . 50 = 
từ bốn số: 5 ; 10 ; 25 ; 50 10 . 25 (vì đều bằng 250) 
- Bài 6.13: Từ đẳng thức trên, có thể lập được các 
+ Làm thế nào để tìm x và y trong các bài tỉ lệ thức là:
 5 10 5 25 50 10 50 25
toán sau: ; ; ; 
 x 5 25 50 10 50 25 5 10 5
 a) và x + y = 16 
 y 3 Bài 6.13 
 x 9 Tìm x và y, biết: 
 b) và x - y = 15 x 5
 y 4 a) và x + y=16
- Bài 6.14: Gọi x, y (học sinh) lần lượt là y 3
 x 9
số học sinh của lớp 7A và 7B b) và x - y = -15 
 - Theo đề bài, em lập được tỉ lệ y 4 
thức nào và quan hệ giữa hai đại lượng x 
và y ? Hướng dẫn giải:
 - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, x 5
 a)Từ ta suy ra tỉ lệ thức: 
em hãy tìm số học sinh của mỗi lớp ? y 3
 x y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo 5 3
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV nhau, ta có:
yêu cầu. x y x y 16
 2
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS. 5 3 5 3 8
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Suy ra: x = 5.2 = 10
- Với các bài tập GV mời một bạn trong 
nhóm trình bày, giải thích cách làm. y = 3.2 = 6
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi 
nhận xét bài các nhóm trên bảng. x 9
 b) Từ ta suy ra tỉ lệ thức: 
- GV có thể hỏi thêm các câu hỏi về kiến y 4
thức bài học để nhắc lại cho HS. x y
Bước 4: Kết luận, nhận định: 9 4
- GV chữa bài, chốt đáp án. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc nhau, ta có:
 x y x y 15
phải để HS thực hiện bài tập và tính toán 3
chính xác nhất. 9 4 9 4 5
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án Suy ra: x = 9.(-3) = -27
trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và 
 y = 4.(-3) = -12
tuyên dương.
 Bài tập 6.14 
 Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A 
 và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao 
 nhiêu học sinh, biết số học sinh của 
 một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em?
 Hướng dẫn giải:
 Gọi x, y(HS) lần lượt là số học sinh 
 của lớp 7A và 7B (x <y)
 - Theo đề bài, ta có: Bước 4: Kết luận, nhận định Do đó A 5.( 6) 4.( 15) 90
- HS hợp tác thảo luận, hoàn thành bài tập. b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ, đánh giá nhau ta có:
kết quả của từng nhóm. x y y x 4
 2
 3 5 5 3 2
 x
 2 x 6
 3
 y
 2 y 10
 5
 Do đó B 3.6 5.10 68
 2/Gọi số tiền thưởng của mỗi tổ lần lượt 
 là x, y, z (triệu đồng) (ĐK : 
 0 x, y, z 182). 
 x y z
 Theo đề bài ta có: và 
 3 5 6
 x y z 182
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
 nhau ta có :
 x y z x y z 182
 13
 3 5 6 3 5 6 14
 Suy ra:
 x
 13 x 13.3 39
 3
 y
 13 y 13.5 65
 5
 z
 13 z 13.6 78
 6
 Vậy số tiền thưởng của ba tổ lần lượt là: 
 39;65;78 triệu đồng. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 6.16 (SGK).
- Chuẩn bị bài mới “Đại lượng tỉ lệ thuận”.
 • Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_202.docx