Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 21: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 5 trang Chính Bách 22/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 21: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 21: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 21: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 20 BÀI 21: TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ Ngày soạn: 18/01/2024
Tiết 44 BẰNG NHAU Ngày giảng: 22/01/2024
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau 
- Nhận biết được tính chất của tỉ số bằng nhau 
2. Năng lực 
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học
- Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc 
thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của 
nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở 
nhà), 
3. Phẩm chất
Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, 
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm):
 + Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm.
 + Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
 + Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; 
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, các hình ảnh liên quan đến 
nội dung bài học,... 
2 - HS: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về tỉ lệ thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên 
quan đến sự phân chia theo tỉ lệ trong thực tế.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS 
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu 
và yêu cầu 
HS thảo luận 
nhóm đưa ra 
biểu thức tính 
(chưa cần HS 
giải): 
+ “ Để xây dãy nhiều tỉ số bằng nhau. = ( ― 2).11 = ―22 và 
- GV lưu ý với HS: cách nói các số a, c, e tỉ lệ = ( ― 2) ⋅ 17 = ―34
với các số b, d, f thường xuyên được sử dụng Vậy = ―22; = ―34
trong các bài toán thực tế về sau, yêu cầu HS 2. Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số 
cần ghi nhớ và nắm vững. bằng nhau
- GV cùng HS đọc, phân tích nội dung đề bài Tính chất trên còn được mở rộng cho 
và lời giải Ví dụ 2, tổng kết phương pháp giải. dãy tỉ số bằng nhau, chẳng hạn:
- GV yêu cầu HS áp dụng tính chất dãy tỉ số 푒
 Từ dãy tỉ số bằng nhau = = suy ra 
bằng nhau tự làm Vận dụng và gọi một HS 
 푒 푒 푒
lên bảng trình bày. = = = = . 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. 푒
 Nếu , ta còn nói các số tỉ 
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp = = , ,푒
ý kiến và tổng hợp ghi vào bảng nhóm. lệ với các số , , .
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, Khi đó ta cũng viết : :푒 = : : .
chú ý bài làm các bạn và nhận xét. Ví dụ 2: (SGK – tr9)
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi số tiền lợi nhuận mỗi nhà đầu tư 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả nhận được là , , ( triệu đồng) ( , , 
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại > 0 )
kiến thức. Vì tổng lợi nhuận mà 3 nhà đầu tư nhận 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, được là 72 triệu đồng nên ta có:
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho + + = 72
HS nhắc lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Vì số tiền lợi nhuận tỉ lệ với 2:3:4 nên
 2 = 3 = 4
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau thông qua một 
số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, trao đổi, thảo luận nhóm 
hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết quả: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho Bài 6.7:
HS về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm + + 40
 = = = = = 2
BT6.7 ; BT6.8 (SGK – tr9). (Đối với mỗi bài 9 11 9 + 11 20 20
tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên Từ đây ta tính được :
nêu phương pháp làm) = 9.2 = 18 
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức = 11.2 = 22 
thông qua trò chơi trắc nghiệm. Bài 6.8:
Câu 1: Chọn câu đúng. Với các điều kiện các Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : 
phân thức có nghĩa thì ― ― 8
 = = = = = ―2
 17 21 17 ― 21 ―4 ―4
A. = = 
 ⋅ Từ đây ta tính được :
B. = = ⋅ = 17.( ―2) = ―34 
 ⋅ 
 = 21.( ―2) = ―42 
C. = = 
 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm đôi đối chiếu đáp án. 19 
 = 0,95⇔ = ⇔ =
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại 20 19 20
diện một vài HS trình bày miệng. Như vậy, từ đề bài ta có: = và 
Bước 4: Kết luận, nhận định 19 20
 ― = 10
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, 
 Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. ― ― 10
 = = = = = 10
 19 20 20 ― 19 1 1
 Từ đây ta tính được 
 = 10.19 = 190 
 = 10.20 = 200 
 Vậy số sản phẩm mỗi công nhân làm 
 được là: 190 sản phẩm và 200 sản phẩm.
 Bài 6.10: 
 Gọi x, y và z lần lượt là cây trồng được 
 của lớp 7A, 7B và 7C.
 Theo đề bài, ta được: 7 = 8 = 9
 푣à + + = 120
 Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
 + + + + 120
 = = = = = = 5
 7 8 9 7 + 8 + 9 24 24
 Từ đây ta tính được 
 = 7.5 = 35 
 = 8.5 = 40 
 = 9.5 = 45 
 Vậy Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được 
 lần lượt là: 35 cây; 40 cây, 45 cây.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ghi nhớ kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong bài .
- Hoàn thành bài tập 6.9; 6.11; 6.12; 6.15 trong SBT trang 7
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung”.
 • Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx