Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19 - Tiết 42+43: Tỉ lệ thức - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19 - Tiết 42+43: Tỉ lệ thức - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19 - Tiết 42+43: Tỉ lệ thức - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 19 TỈ LỆ THỨC Ngày soạn: 11/1/2024 Tiết 42,43 Ngày dạy: 15,19/1/2024 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. + Nhận biết tỉ lệ thức. + Nhận biết được các tính chất của tỉ lệ thức 2. Về năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực đặc thù: + Vận dụng được tính chất c.ủa tỉ lệ thức trong giải toán. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức. 3. Về phẩm chất + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Kế hoạch bài dạy, máy chiếu, dụng cụ dạy học. + Chuẩn bị một số đồ vật như tranh ảnh minh họa cho khái niệm tỉ lệ thức. - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn lại nội kiến thức phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm tỉ lệ thức. Nội dung: HS quan sát hình ảnh hai lá Cờ đỏ sao vàng trên thực tế và nhận xét về điểm chung về kích thước của 2 lá Cờ trên. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Tình huống mở đầu. - Yêu cầu HS: Quan sát hình ảnh thực tế. Hãy cho biết: (Chưa yêu cầu HS giải thích mà chỉ cần đưa ra câu trả lời dựa vào kinh nghiệm sống. GV cũng 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ và Câu hỏi. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cặp đôi, nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Ví dụ 1(SHS/5). - GV trình chiếu nội dung Ví dụ 1(SHS/6). Ví dụ 1(SHS/5). Hướng dẫn học sinh thực hiện. Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. - GV nhấn mạnh lưu ý của bạn tròn là cách làm trong thực hành để nhận biết hai tỉ số bằng nhau. Luyện tập 1 (SHS/5) Luyện tập 1 (SHS/5) - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (4HS) - Ta có: trong vòng 3 phút và ghi vào bảng nhóm. 4 1 0,5 2 4 : 20 ; 0,5:1,25 ; - GV yêu cầu các nhóm đính bảng phụ đã điền 20 5 1,25 5 3 3 2 lời giải lên bảng, cho nhận xét chéo kết quả và : yêu cầu đại diện của nhóm giải thích lời giải khi 5 2 5 3 3 có câu hỏi của các bạn (hoặc GV đặt câu hỏi). Do đó ta có tỉ lệ thức: 0,5:1,25 : - GV tổng kết, nhấn mạnh cách kiểm tra hai số 5 2 có lập thành một tỉ lệ thức. Mục tiêu: - Giúp học phát triển khả năng giao tiếp toán học, củng cố khái niệm tỉ lệ thức và phân biệt nó với khái niệm hai phân số bằng nhau thông qua câu hỏi trong Thử thách nhỏ. - Giúp học sinh biết áp dụng khái niệm tỉ lệ thức vào một bài toán thực tế thông qua bài tập vận dụng 1. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong Thử thách nhỏ và vận dụng 1. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Thử thách nhỏ Thử thách nhỏ. - GV gọi HS thực hiện cuộc hiện nội dung hội - Các nhóm thảo luận độc lập để thực thoại của vuông và tròn. hiện hoạt động. Nhóm được chọn cử đại - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm (2 phút). Gọi diện lên báo cáo trước lớp, các nhóm 1 nhóm trình bày phần thảo luận của mình. khác theo dõi và góp ý nếu cần. - Sau đó GV cho nhóm khác nhận xét câu trả lời và tổng kết kiến thức. + Bạn Tròn nói chưa đúng vì tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Tỉ số có thể Vận dụng 1 không phải là phân số. - GV cùng học sinh phân tích nội dung đề bài, Vận dụng 1 Ta có: gợi ý cách giải (tùy thuộc vào đối tượng HS, nếu - Tỉ lệ chiều dài và chiều rộng sân cỏ trong cần GV có thể gợi ý cụ thể cho HS). 105 sân vận động Quốc gia Mỹ Đình: + Tỉ lệ chiều dài và chiều rộng sân cỏ trong sân 68 vận động Quốc gia Mỹ Đình? Tỉ lệ Nam mô 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động - GV nhấn mạnh tính chất 2: Từ đẳng thức ab=bc - Lắng nghe, khám phá kiến thức mới. có thể lập thành 4 tỉ lệ thức. Ví dụ: Từ đẳng thức -4 . 5 = 2 . (-10) có thể lập thành các tỉ lệ thức sau: Ví dụ: Từ đẳng thức -4 . 5 = 2 . (-10) có 4 10 4 2 5 10 5 2 thể lập thành các tỉ lệ thức sau: ; ; ; . 2 5 10 5 2 4 10 4 4 10 4 2 5 10 5 2 (GV có thể nêu một tỉ lệ thức, các tỉ lệ thức còn ; ; ; . lại có thể tự trả lời). 2 5 10 5 2 4 10 4 Nhận xét: Nhận xét: - GV đặt vấn đề, gợi ý giúp HS rút ra được nhận a c Từ tỉ lệ thức (a,b,c,d 0) suy ra: xét. b d bc ad ad bc a ;b ;c ;d ; d c b a Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong luyện tập 2, bài tập 6.1 (SHS/7), ví dụ 2. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ và Câu hỏi. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập 2; Bài tập 6.1 (SHS/7). - Các nhóm thảo luận độc lập để thực hiện - GV in bảng phụ tương ứng với nội dung của hoạt động và trình bày kết quả vào bảng Luyện tập 2, bài tập 6.1 trong SGK (bảng có chỗ phụ. trống để điền lời giải, sau khi HS thảo luận - Nhóm được chọn cử đại diện lên báo cáo nhóm). trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần. - GV chia lớp thành bốn nhóm cho trao đổi Luyện tập 2: Các tỉ lệ thức có thể lập: nhóm để tìm lời giải trong vòng 3 phút. Sau đó, GV yêu cầu các nhóm đính bảng phụ đã điền lời giải lên bảng, cho nhận xét chéo kết quả và yêu cầu đại diện của nhóm giải thích lời giải khi có Bài tập 6.1: Các tỉ lệ thức có thể lập. câu hỏi của các bạn (hoặc GV đặt câu hỏi). Ví dụ 2 (SHS/6). Ví dụ 2 (SHS/6). - Đầu tiên GV cho HS trả lời câu hỏi ở phần - HS thực hiện cá nhân. HĐKĐ tiết 1. Sau đó dựa vài tỉ số này để làm ví dụ 2 - GV lưu ý cách giải dạng toán này là gọi đại lượng phải tìm là x, sau đó lập tỉ lệ thức liên quan. - Tùy vào năng lực của HS, GV có thể hướng dẫn cách bài toán này cho phù với từng đối 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx