Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Tiết 37: Bài tập cuối chương 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Tiết 37: Bài tập cuối chương 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Tiết 37: Bài tập cuối chương 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 16 Ngày soạn:14/12/2023 Tiết 37 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V Ngày dạy:/12/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố - Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ - Phân tích và xửlí dữ liệu từ các số liệu và biểu đồ thống kê đã có 2. Năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. b) Năng lực riêng: - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về thu thập và phân loại dữ liệu, mô tả, phân tích dữ liệu bằng biểu đồ, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. - Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, tính chất lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải quyết các bài toán tìm x, tính nhẩm, tính nhanh hợp lí. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương V. b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về lập bảng thống kê, phân tích biểu đồ, từ đó giải quyết các bài toán tính toán, bài toán thực tế. b) Nội dung: HS biết đọc dữ liệu từ biểu đồ, nhận ra vấn đề hoặc quy luật từ việc phân tích biểu đồ để tham gia thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về lập bảng thống kê, đọc dữ liệu từ biểu đồ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 5.18 - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm a) Bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp đôi làm phiếu bài tập làm Bài 5.18; Bài của các bạn nam : 5.19; Bài 5.20 (SGK – tr108; 109). Nghề Bác Công Giáo Kĩ Nghề - GV hướng dẫn nêu các câu hỏi gợi mở như nghiệp sĩ an viên sư khác sau : Tỉ lệ 33 27% 13% 20 7% Bài 5.18 % % + Quan sát vào biểu đồ ở hình 5.18, em hãy Bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của cho biết các nghề nghiệp mà các bạn nam, các bạn nữ : bạn nữ yêu thích là gì ? Nghề Bác Công Giáo Kĩ Nghề + Hãy cho biết tỉ lệ tương ứng với mỗi nghề nghiệp sĩ an viên sư khác nghiệp ? Tỉ lệ 29 8% 42% 17 4% + Hãy lập bảng thống kê về mơ ước nghề % % nghiệp của các bạn nam, nữ. b) Nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao + Nghề nào có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn hơn bạn nam là nghề giáo viên bạn nam ? c) Số bạn nam của trường có ước mơ làm + Tỉ lệ bạn nam thích nghề giáo viên là bao giáo viên khoảng: nhiêu ? 130.13% 17 (HS) + Như vậy với 130 bạn nam thì sẽ có bao Số bạn nữ của trường có ước mơ làm giáo nhiêu bạn thích nghề giao viên ? làm cách viên khoảng: nào để tính được số đó ? 120.42% 50 (HS) + GV đặt câu hỏi tương tự đối với 120 bạn Tổng số HS có mơ ước trở thành giáo viên nữ ? là Bài 5.19 17 + 50 = 67 (HS) Các em hãy quan sát hai hai biểu đồ dưới Bài 5.19 đây và cho biết: a) Biểu đồ Hình 5.38a cho biết tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) Việt Nam qua các năm từ 2014 đến 2019 Biểu đồ Hình 5.38b cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam năm 2019. b) Năm 2019, GDP của Việt Nam là 261 tỉ đô la, trong đó: + Biểu đồ hình 5.38a và 5.38b cho biết Dịch vụ đóng góp: 261. 45% = 117,45(tỉ đô những thông tin gì ? la) - Ôn lại các kiến thức đã học trong chuwong V. - Làm bài tập 5.21 sgk và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hoạt động thực hành trải nghiệm”. * Hướng dẫn giải bài 5.21 - Hãy nêu các phần kinh tế ở nước ta? - Để biểu diễn sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu nước ta từ năm 2010 đến này ta sử dụng biểu đồ nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx