Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 15 BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 07/12/2023 Tiết 32-33-34 ( 3 tiết) Ngày dạy: 11;15;16/12/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức, kĩ năng + Biết cách đọc dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng. + Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. + Nhận ra vấn đề, quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Năng lực riêng + Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về biểu đồ đoạn thẳng, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. + Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. + Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. + Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng. + Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. + Phát hiện quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng. 3. Về phẩm chất + Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. + Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. + Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + SGK, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, thước thẳng có chia khoảng, máy chiếu, bảng phụ HĐ1. - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập (bút, thước,.), bảng nhóm HĐ1. + Ôn lại các nội dung của bài Biểu đồ hình quạt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết động học tập của học sinh quả hoạt động Tiết 1 1 + Có bao nhiêu điểm biểu diễn giá trị? Hai điểm liên tiếp được nối với nhau như thế nào? + Tiêu đề của biểu đồ là gi? * Lưu ý: Số liệu nhỏ nhất là 54,7 và lớn nhất là 96,2 nên khi biểu diễn phải chọn đơn vị hợp lí, ở đây đang chọn đơn vị 20 và số lớn nhất trên trục đứng là 100, số nhỏ nhất trên trục đứng là 0. (10 phút) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xác định được các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 1. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm đôi, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập 1: Luyện tập 1: - GV chiếu đề bài Luyện tập 1 sgk trang 101 và yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm bài Luyện tập 1. a) Tên biểu đồ: Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam. Trục ngang: biểu diễn thời gian (năm). Trục đứng: biểu diễn thứ hạng. b) Mỗi điểm biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam ở năm tương ứng theo bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA). - HS hoạt động nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. (15 phút) Mục tiêu: - HS làm quen đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng. Nội dung: HĐ1 và HĐ2 sgk Sản phẩm: Lời giải HĐ1 và HĐ2. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 2: Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng 3 Luyện tập 2 Luyện tập 2 - GV chiếu đề bài Luyện tập 2 sgk trang 102 a) Năm 2018 có 15,5 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam. b) Từ năm 2015-2019 số lượt khách đến thăm Việt Nam có xu hướng tăng. c) Năm 2020 do đại dịch covid-19 nên số lượt khách quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập theo yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện 1 HS lên bảng trình bày, các bạn khác nhận xét. - GV nhận xét bài làm học sinh, chốt đáp án, sửa sai (nếu có). Ví dụ 2: Ví dụ 2: - GV chiếu đề bài Ví dụ 2 sgk trang 102 a) Biểu đồ cho biết số lượng máy tính để bàn và máy tính xách tay của một cửa hàng bán được trong 6 tháng đầu - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm bài tập năm. theo yêu cầu của đề bài. b) Trong tháng Sáu, cửa hàng bán được - HS hoạt động nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ. nhiều máy tính xách tay hơn. - Đại diện 1 HS đứng tại chỗ trả lời, các bạn c) Trong hai tháng đầu, số lượng máy khác nhận xét. tính để bàn bán được nhiều hơn. Bốn - GV chốt đáp án, ghi bảng, sửa sai (nếu có). tháng sau, số lượng máy tính để bàn bán được ngày càng giảm, trong khi số lượng máy tính xách tay bán được có xu hướng tăng. Vì thế, thời gian tới cửa hàng nên nhập nhiều máy tính xách tay hơn. Luyện tập 3 Luyện tập 3 5 - GV nhận xét, chốt đáp án, sửa sai (nếu có). (15 phút) GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng; Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng. - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: + Bài tập 5.11: Củng cố đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng. Tiết 3 (5 phút) Mục tiêu: Củng cố cho HS đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng.. Nội dung: HS làm bài tập 5.11 Sản phẩm: Lời giải trình bày của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Bài tập 5.11 Bài tập 5.11 - GV yêu cầu đại diện 1 HS lên bảng trình bày a) Số dân của cả ba châu lục đều tăng theo lời giải bài tâp 5.11 thời gian. - 1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại theo dõi b) Từ năm 1950 đến năm 1980, trong ba và nhận xét. châu lục, số dân của châu Âu luôn cao - GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chốt đáp án nhất, số dân của châu Phi luôn thấp nhất. và đánh giá cho điểm HS lên bảng. c) Từ năm 1950 đến năm 1980, số dân của châu Âu tăng chậm nhất, tăng chưa đến 200 triệu người. (25 phút) Mục tiêu: HS biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Nội dung: Thực hành: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu về chiều cao cây đậu trong bảng 5.1. Sản phẩm: HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng dựa vào bảng 5.1 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng - GV chiếu bảng 5.1 Ngày 1 2 3 4 5 Chiều cao (cm) 0,5 0,75 1 1,4 2,5 - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn vẽ biểu đồ đoạn thẳng về chiều cao cây đậu theo bảng 5.1, ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn ngày, trục đứng biểu diễn chiều cao của cây đậu. Do chiều cao lớn nhất là 7 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng cho một dãy số liệu cụ thể. Nội dung: Luyện tập 4 sgk trang 104 Sản phẩm: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu ở luyện tập 4 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập 4 Luyện tập 4 - GV chiếu đề bài Luyện tập 4 sgk trang HS thực hiện vẽ biểu đồ theo các bước đã 104 học Bảng thống kê sau đây cho biết thành tích của một vận động viên cự li 1500m trong thời gian luyện tập từ tuần 1 đến tuần 7. Tuần 1 2 3 4 5 6 7 Thành 8 8 8 7 6,5 6,5 6 tích (phút) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu trên. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ biểu đồ theo yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai (nếu có). (17 phút) Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được rằng một biểu đồ đoạn thẳng có thể không bắt đầu từ gốc 0. 9 trong 8 năm từ 2013-2020. + Bài 5.17: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ không khí trung bình tại Hà Nội trong năm từ 2014-2019. + Bài 5.15, 5.16: Dành riêng cho HS khá giỏi. -------------------------------- 11
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx