Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 15 trang Chính Bách 22/07/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 14 BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Ngày soạn: 30/11/2023
Tiết 29-30-31 ( 3 tiết) Ngày dạy: 
 04,5,8/12/2023
 I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức, kỹ năng: 
 - Học sinh đọc được và mô tả được dữ liệu từ biểu đồ quạt tròn
 - Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn)
 - Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
 2. Về năng lực: 
 * Năng lực chung: 
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
 nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 * Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng được cách hoàn thiện biểu đồ hình 
 quạt với tỉ lệ biểu diễn cho trước.
 - Năng lực giao tiếp toán học: Phân tích, lựa chọn, tìm kiếm kiến thức liên quan trong 
 bảng nhóm, thảo luận tìm được mối quan hệ giữa số liệu và biểu đồ, thống nhất kết quả 
 để biểu diễn số liệu vào biểu đồ hình quạt.
 - Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức về tỉ số phần tram để tính toán được tỉ lệ trong 
 bảng số liệu.
 - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý.
 3. Về phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
 trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Giáo viên: SGK, phân màu, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 
 Phiếu học tập có in sẵn biểu đồ.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bút màu, bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 tập của học sinh hoạt động
 (5 phút)
 a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu về biểu đồ quạt tròn
 b) Nội dung: 
 GV nhắc lại một số biểu đồ mà HS đã được học như: biểu đồ tranh, biểu đồ cột. biểu đồ cột kép.
 Ví dụ mở đầu: Đuối nước chiếm 48%
Tai nạn giao thông chiếm 28%
Ngã chiếm 2%
Ngộ độc chiếm 2%
Thương tích khác chiếm 20%
 Bảng thống kê: 
 Ngu Đuối Tai Ngã Ngộ Thư
 yên nướ nạn độc ơng 
 nhân c giao tích 
 thôn khác
 g
 Tỉ lệ 48% 28% 2% 2% 20%
 Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh 
 các phần trong toàn bộ dữ liệu.
 Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính 
 là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia 
 thành nhiều hình quạt (được tô màu khác 
 nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của 
 một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình 
 tròn biểu diễn diễn toàn bộ dữ liệu (ứng 
 với 100% )
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ lớn cả hình quạt với dữ liệu
GV tổ chức hoạt động nhóm 4 HS, thực hiện các - HS thực hiện nhiệm vụ
yêu cầu của HĐ 1 (SGK, trang 94) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc và 
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh huy chương đồng bằng nhau là 20%
 được trao? Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương 
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ chiếm 50% hình quạt biểu diễn nó bằng 
 bao nhiều phần trăm? Em có nhận xét gì về nửa hình tròn.
 phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này? - Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả 
- GV đánh giá và nhận xét, chốt lại kiến thức cần của nhóm mình.
lưu ý về dữ liệu có cùng tỉ lệ và dữ liệu chiếm tỉ lệ - HS nhóm nhận xét phần trình bày của 
50% bạn
 HĐ 1: a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
 b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu 
 nào?
 c) Hoạt động nào dược các bạn học sinh khối 7 được lựa chọn có tỉ lệ nhiều nhất và ít nhất 
 khi rảnh rỗi?
c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giao HS chuẩn bị: bút, nháp, thước thẳng. - HS thực hiện nhiệm vụ
- Chiếu đề bài tập lên bảng a) Biểu đồ có 3 thành phần: Tiêu đề, hình 
-GV Hướng dẫn HS thực hiện tròn biểu diễn dữ liệu và chú giải
- Gv tổ chức cho HS liên hệ các vấn đề trong thực b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, 
tiễn biểu diễn tỉ lệ các hoạt động làm khi rảnh 
- Gv tổng kết rỗi: nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao, 
 đọc sách, hoạt động khác
 c) Hoạt động chơi thể thao có tỉ lệ chọn 
 cao nhất, xem ti vi có tỉ lệ chọn thấp nhất
 - HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn
 (2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ cách đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
- Hoàn thành bài tập 5.6 SGK trang 99
- Đọc trước phần 2 “Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn”
- Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, bút chì, bút màu
TIẾT 2
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 tập của học sinh hoạt động
 (5 phút)
 a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: Bài toán 
Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ các loại sách ở một thư viện trường học (15 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về cách biểu diễn 
dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn cho trước, thực hiện tính tỉ lệ, so sánh tỉ lệ, so sánh diện tích 
hình quạt chia sẵn để biểu diễn vào biểu đồ hình quạt tròn. 
b) Nội dung: học sinh làm việc với sách giáo khoa, quan sát màn chiếu, thực hiện vào vở để tìm 
hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Thực hiện biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn, so sánh tỉ lệ, so sánh 
diện tích hình quạt tròn để xác đinh đúng vùng biểu diễn dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV tổ chức các hoạt động học cho HS: - GV Hướng dẫn HS thực hiện
+ Hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung ví dụ 1 Sản phẩm
+ Hoạt động cặp đôi trao đổi cách tiến hành làm của Ví dụ 1: SGK/94
ví dụ 1
 Tỉ lệ các loại sách trong 
- HS nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến thức, chuyển thư viện
sang nội dung mới
 10% Sách giáo khoa
 40%
 Sách tham khảo
 30%
 Sách truyện
 20% Sách khác
 Sách giáo khoa chiếm 40% nên tô màu 
 bốn hình quạt chia sẵn.
 Sách tham khảo chiếm 20% nên tô màu 
 hai hình quạt chia sẵn.
 Sách truyện chiếm 30%nên tô màu ba 
 hình quạt chia sẵn.
 Sách khác chiếm 10% nên tô màu một 
 hình quạt chia sẵn còn lại.
GV yêu cầu hs: HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
Đọc vi dụ 2 sgk GV
 Sản phẩm
 Ví dụ 2: SGK
 a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát 
 là: 
 250 175 75 500 (HS)
 Tỉ lệ số HS bơi thành thạo trên tổng số 
 HS tham gia khảo sát là:
 250
 100% 50%
 500
 Tỉ lệ số HS biết bơi chưa thành thạo trên 
 tổng số HS tham gia khảo sát là:
 175
 100% 35%
 500
- HS nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến thức, chuyển Tỉ lệ số HS chưa biết bơi trên tổng số 
sang nội dung mới HS tham gia khảo sát là:
 75
 100% 15%
 500 Tỉ lệ cỡ áo của các bạn trong 
 lớp 7A
 5%
 S
 15%
 30% M
 50% L
 XL
 (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn đã có để thực hiện lập biểu đồ và 
biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài toán thực tế
Sau 3 tháng thực hiện đẩy nhanh tiến độ tiêm phòng vắc-xin phòng Covid 19 tại xã A, dữ liệu 
thống kê thu được như sau
 Tình trạng tiêm Chưa tiêm Mũi 1 Mũi 2 Mũi 3 Mũi 4
 Số người 500 4500 4000 2000 1000
a) Tính tỉ lệ số người mỗi loại trên tổng số dân của xã đó.
b) Biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn bảng thống kê này bị che mất phần chú giải như hình sau
 Kết quả tiêm Vắc-xin phòng Covid xã A
Em hãy căn cứ bảng thống kê trên để cho biết: màu nào biểu diễn tỉ lệ số người chưa tiêm? Màu 
nào biểu diễn tỉ lệ số người đã tiêm?
c) Liên hệ tìm hiểu tỉ lệ tình trạng tiêm phòng Covid ở địa phương (TDP) em đang cư trú lập 
thành bảng thống kê.
c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chiếu đề bài tập lên bảng HS chuẩn bị: bút, nháp, compa, thước 
- GV Hướng dẫn HS thực hiện đo góc, thước thẳng, màu.
- Gv tổ chức cho HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn HS hực hiện theo hướng dẫn của GV
 Sản phẩm
 a) Tổng số người của xã A là: 
 500 4500 5000 (người)
 Tỉ lệ người chưa tiêm là : 
 500
 100% 10%
 5000
 Tỉ lệ người đã tiêm mũi 1 là -GV: 
Nhìn vào biểu đồ trên, em hãy cho biết tỉ lệ học sinh 
đến trường bằng phương tiện nào là nhiều nhất, tỉ lệ Tỉ lệ học sinh đến trường bằng 
học sinh đến trường bằng phương tiện nào ít nhất? phương tiện xe đạp là nhiều nhất, tỉ lệ 
GV khẳng định: Từ việc quan sát biểu đồ, ta thấy học sinh đến trường bằng ô tô là ít nhất.
được tỉ lệ học sinh đến trường bằng phương tiện nào 
là nhiều nhất, tỉ lệ học sinh đến trường bằng phương 
tiện nào ít nhất chính là ta đang phân tích biểu đồ hình 
quạt tròn. Trong buổi học ngày hôm nay chúng ta sẽ 
đi phân tích một số biểu đồ hình quạt tròn từ đó rút ra 
một số quy luật đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn đó.
 ( 10 phút)
 Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ để phân tích biểu đồ quạt tròn, từ đó rút ra một số 
quy luật đơn giản. Từ biểu đồ hình quạt tròn, HS có thể tìm được số chính xác hoặc số ước lượng 
cho một đại lượng nào đó.
 Nội dung: HS trình bày các câu trả lời ở các ví dụ
 Sản phẩm: Kiến thức mới được HS chiếm lĩnh: Phân tích được biểu đồ quạt tròn, tìm được số 
chính xác hoặc số ước lượng cho một đại lượng nào đó.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
 HĐ. Phân tích dữ liệu 
 HS đọc ví dụ 3, quan sát bảng thống kê và trả lời 
 câu hỏi - HS đọc nội dung ví dụ.
 - HS trả lời:
 a) 
 Em hãy lập bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng 
 (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ.
 b) Ngoài yêu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng 
 nhiều nhất đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm 
 tổng cộng bao nhiêu phần trăm? 
- GV yêu câù HS đọc nội dung ví dụ 3 
- GV yêu cầu học sinh lập bảng thống kê về mức độ HS lên bảng điền như SGK a. Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt 
Nam năm 2019.
b. Biết sản lượng điện của Việt Nam năm - HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học 
2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong tập.
năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu 
kWh điện.
 Các nhóm hoàn thành thì lên dán kết quả trên 
 bảng
 a. Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam là: 
 Điện than, Thủy điện, Điện khí.
 b. Năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu:
 240,1.109.1,4/100 = 3,4.109 kWh
 HS trả lời
GV tổ chức các hoạt động học cho HS: Hoạt 
động nhóm hoàn thành luyện tập 4
- GV nhận xét việc hoạt động nhóm của HS
- Nhận xét bài làm của các nhóm và ghi điểm.
- GV giáo dục HS sử dụng tiết kiệm điện. 
? Để phân tích một biểu đồ hình quạt tròn theo 
em ta thường phân tích về những yếu tố nào?
GV chốt: Muốn phân tích biểu đồ hình quạt 
tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau:
+ Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
+ Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao 
nhất
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp 
nhất
+ Tương quan về tỉ lệ phần trăm của các đối 
tượng.
Luyện tập 5. 
GV chiếu đề bài
 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết 
trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx