Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12+13 - Tiết 24+25: Luyện tập chung bài 5+6+7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

doc 6 trang Chính Bách 22/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12+13 - Tiết 24+25: Luyện tập chung bài 5+6+7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12+13 - Tiết 24+25: Luyện tập chung bài 5+6+7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12+13 - Tiết 24+25: Luyện tập chung bài 5+6+7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Ngày soạn: 08/11/2023
 Tuần 12;13
 LUYỆN TẬP CHUNG BÀI 5-6-7 Ngày giảng: 
 Tiết 24, 25
 18;20/11/2023
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
 Nắm vững các kiến thức về số vô tỉ, số thực đã học.
 Hiểu được thứ tự trên tập hợp số thực.
 2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 Năng lực riêng: 
 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các 
 đối tượng đã cho và nội dung bài học về số vô tỉ, số thập phân vô hạn tuần hoàn và 
 không tuần hoàn, so sánh hai số thập phân, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để 
 giải quyết các bài toán.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính được căn bậc 
 hai số học của một số không âm tùy ý đã cho.
 Tính được căn bậc hai số học (không sử dụng máy tính cầm tay) trong những trường 
 hợp thuận lợi.
 3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
 trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo 
 sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
 nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
 a) Mục tiêu: 
 - HS nhớ lại các kiến thức đã học vế số vô tỉ, số thực đã học.
 b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
 c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - GV cho HS làm điền câu trả lời vào ......... để hoàn thành sơ đồ.
 (Ví dụ 1, 2, theo câu trả lời HS)
 1 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thập phân vô hạn và hữu hạn, cách 
tính căn bậc hai.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 2.19, 2.20, 2.21, 2.24, 2.25. 
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn. 
Viết các số đã cho dưới dạn số thập phân. So sánh được hai số thập phân, tính căn 
bậc hai của một số.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 2.19, 2.20, 2.21, 2.24, 2.25 (SGK – 
tr38)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, 
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi 
nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Các HS khác chú ý
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, 
chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác 
nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và 
tuyên dương
Kết quả: 
Bài 2.19.
a) Phân số có mẫu số bằng có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số 
này không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thực hiện phép chia 133 cho 
91 ta được kết quả là một số thập phân vô hạn tuần hoàn: ; 
b) . Vậy .
Bài 2.20. 
a) .
b) .
Bài 2.21.
 . Tương tự, .
Bài 2.24.
 3 - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc 
phải.
Đáp án bài tập sách giáo khoa
Bài 2.22.
a) Điểm biểu diễn số 13,4 ; điểm biểu diễn số 14,2 ;
b) Gọi lần lượt là điểm biểu diễn các số 14,5 và 14,6 ; Gọi là số thập phân 
được biểu diễn bởi điểm C.
Chú ý rằng làm tròn với độ chính xác 0,05 nghĩa là làm tròn số thập phân đến hàng 
phần mười. 
Ta có: từ hình vẽ ta thấy điểm nằm giữa hai điểm ; Điểm gần hơn, suy ra 
làm tròn đến hàng phân mười thì .
Bài 2.23.
a) ;
b) .
Bài 2.26. 
a) 
b) 21
Đáp án bài thêm
Bài 1:
Các câu đúng: 1, 2, 7.
Các câu sai: 3, 4, 5, 6.
Bài 2:
 X 3 4 16 19 (-5)2 49 12,25 0,25
 2 4 5 7 3,5 0,5
BT Dành cho HSG :
 3 22
1)Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 1,75; 2; 0; 5 ; ; ; 5.
 6 7
 1 1 1 
2/ Tính: .M 2 3,5 : 4 3 7,5
 3 6 7 
Hướng dẫn
 22 3
1) 2; 1,75;0; 5; ; ;5 .
 7 6
 7 7 25 22 15 35 43 15 155
2) M : : 
 3 2 6 7 2 6 42 2 86
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 5

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_121.doc