Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Tuần: 6 Ngày soạn: 5/10/2023
Tiết 16 §9: DẤU HIỆU CHIA HẾT Ngày giảng: 10/10/2023
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3 để xác định một số đã cho có chia
hết cho 2; 5; 9; 3 hay không.
HSKT: Nhận biết dấu hiệu chia hết 2,3,5,9
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định xem một số có
chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay không.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Bài giảng, giáo án.
2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn tập về phép chia hết và phép chia có dư.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép chia 71 001 cho 9?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoán thành bài toán ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Có một cách khác, không thực hiện phép chia, chúng ta
có thể biết được 71 001 có chia hết cho 9 không. Để biết được đó là cách nào?” =>
Bài mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
a) Mục tiêu: dụ cho HS dễ hình dung, và cho mỗi HS tự => 1215 ⋮ 3
lấy thêm ví dụ riêng của mình. 1 + 2 + 4 + 5 = 12 ⋮ 3
=> 1245 ⋮ 3
+ GV cho HS đọc Ví dụ 4 ( GV phân tích và 1 + 2 + 7 + 5 = 15 ⋮ 3
trình bày lời giải mẫu để HS nắm rõ) => 1275 ⋮ 3
+ GV yêu cầu HS áp dụng dấu hiệu chia hết Thử thách nhỏ:
cho 3 hoàn thành Luyện tập 3. ( HS tự làm, Có nhiều phương án, chẳng hạn
GV đưa kết luận). bạn Hà lần lượt đi qua ô chứa các
+ GV chia nhóm thi đua hoàn thành Thử số 21, 15, 2020, 72, 123, 136,
thách nhỏ. ( Gv thưởng cho nhóm nào làm 1245.
đúng và nhanh nhất).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông
qua việc thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận
xét và bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung
chính: Dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu
chia hết cho 3.
HSKT: Viết các số chia hết cho 3 trong
khoảng từ 1-10
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài; 2.11 ; 2.14 SGK – tr37
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 2.11 :
+ Các số chia hết cho 3 là : 450 ; 123 ; 2019 và 2025 ( vì các số đó có tổng các
chữ số chia hết cho 3).
+ Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 2025 ( vì 2 số đó có tổng các chữ số chia hết cho
9).
Bài 2.14 :
a) * ∈ { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) * ∈ { 0 ; 3 ; 6 ; 9} Tuần: 6 Ngày soạn: 5/10/2023
Tiết 17 §10: SỐ NGUYÊN TỐ Ngày giảng: 11/10/2023
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm số nguyên tố và hợp số.
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp
đơn giản.
HSKT: Biết số nguyên tố và thuộc được bảng số nguyên tố.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết được một số nguyên tố, hợp số.
+ Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những
trường hợp đơn giản.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Bài giảng, giáo án, chuẩn bị sẵn đáp án bảng 2.1 ( trình chiếu hoặc bản
giấy)
2 - HS : Đồ dùng học tập; Giấy, kéo thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV đặt vấn đề qua bài toán: “Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn
Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là
như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi
lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; ... Nhưng nếu bỏ ra 1 bông
còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa.
Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của
chúng không ?” + GV cho hs nhận xét và đưa ra kết luận. + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn
Lưu ý cho HS các số không là số nguyên tố, hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính
không là hợp số. nó.
-Mời 2HS nhắc lại khái niệm về số nguyên + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1,
tố, hợp số. có nhiều hơn hai ước.
* Chú ý: Số 0 và số 1 không là số
- GV cho Hs lên bảng làm phần luyện tập. nguyên tố và không là hợp số.
Cả lớp làm vào vở. Luyện tập 1:
Số nguyên tố Hợp số
11; 7; 5; 3; 2 10; 9; 8; 6; 4
+ GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
Ví dụ 1:
cho 2 và 5. Từ đó chỉ ra số nào là số nguyên
a) Số 1975 có tận cùng là 5 nên nó
tố hay hợp số.
chia hết cho 5. Do đó, ngoài hai
+ GV phân tích và chữa mẫu cho HS Ví dụ
ước là 1 và 1975 nó còn có thêm
1.
ước là 5. Vậy 1975 là hợp số.
+ GV yêu cầu HS tự làm và gọi một HS lên
b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17
bảng trình bày lời giải.
nên nó là số nguyên tố.
+ GV đưa ra kết luận.
Luyện tập 2:
+ GV cho hs lên bảng làm phần luyện tập 2
a) Số 1930 có tận cùng là 0 nên nó
HS làm bài vào vở và nhận xét bài bạn.
chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài
hai ước là 1 và 1930 nó còn có
+ GV tổ chức cho HS thực hiện “ Thử thách
thêm hai ước là 2 và 5. Vậy 1930
nhỏ” bằng cách chia nhóm và thi đua xem
là hợp số.
nhóm nào làm nhanh nhất. ( Kết hợp với
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó chỉ
bóng nói của nhân vật để tra bảng số
có hai ước là 1 và 23.
nguyên tố nhỏ hơn 1000.
Thử thách nhỏ
+ GV đưa ra các kết luận đúng sai của từng
Hà có thể đi như sau:
phương án. GV lưu ý cho hs cách tra bảng
7 - 19 - 13 - 11 - 23 - 29 - 31 - 41 –
số nguyên tố ở cuối sách.
17 – 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông
qua việc thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận
xét và bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung
chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Tiết 18 §10: SỐ NGUYÊN TỐ Ngày giảng: 12/10/2023
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm số nguyên tố và hợp số.
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp
đơn giản.
HSKT: Nhận biết số nguyên tố.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết được một số nguyên tố, hợp số.
+ Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những
trường hợp đơn giản.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Bài giảng, giáo án, chuẩn bị sẵn đáp án bảng 2.1 ( trình chiếu hoặc bản
giấy)
2 - HS : Đồ dùng học tập; Giấy, kéo thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho hs nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số. Với một lớp học có 30 hs.
Cô muốn chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động. Biết rằng số người bằng nhau
và có nhiều hơn 1 người trong một nhóm và số người trong 1 nhóm phải là số
nguyên tố. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu người ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. + GV yêu cầu HS làm và trình bày
Ví dụ 2 vào vở.
+ GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập
3 và yêu cầu hai HS lên bảng trình
bày lời giải.
-> GV kết luận tính đúng sai của
=> 24 = 23.3
lời giải đó.
?:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội
thông qua việc thực hiện yêu cầu
của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Chú ý, thảo luận và phát
biểu, nhận xét và bổ sung cho
nhau. * Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại nội dung chính: Phương
pháp phân tích ra thừa số nguyên Vậy 24 = 23. 3
tố: * Nhận xét: Trong hai cách phân tích số 24
+ Phương pháp phân tích theo sơ ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số
đồ cây. nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích
+ Phương pháp phân tích theo sơ các thừa số nguyên tố giống nhau dưới
đồ cột. dạng lũy thừa thì dù phân tích bằng cách
nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả.
?:
Ví dụ 2:
Luyện tập 3:
a) b) - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.20; 2.22
- Xem trước các bài tập phần “Luyện tập chung”
Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_b.docx

