Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần: 5 CHƯƠNG II: TÍNH CHẤT CHIA HẾT Ngày soạn: 28/9/2023 Tiết: 13 TRONG TẬP Ngày giảng: 3/10/2023 §8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. - Tìm các ước và bội của một số tự nhiên. - Nhận biết tính chia hết của một tổng cho một số HSKT: Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tìm các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết hco 3, cho 5 hoặc cho 9. + Vận dụng kiến thức để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bài giảng, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn lại phép chia hết, phép chia có dư. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương II. + Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương II: Chương II có tổng cộng 7 bài, trong đó có 5 bài học, một bài luyện tập chung và 1 bài ôn tập chương học trong 15 tiết. • Trong chương II, chúng ta sẽ ôn luyện, tổng hợp một cách có hệ thống về tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Đó là các tính chất chia hết của một tổng ( hiệu); Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. số chia hết cho một số thì tích chia hết cho Ví dụ 1: số đó” Việt có số kẹo là 12. 35. Vì 35 ⋮5 + GV có thể đặt câu hỏi về việc có thể chia nên ( 12.35) ⋮5, do đó Việt có thể đều “ nhanh” 12 gói kẹo cho các HS trong tổ chia đều số kẹo cho mỗi tổ. mà không cần biết số kẹo. * Ước và bội: + GV dẫn dắt hình thành khái niệm mới là - Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước và bội của một số tự nhiên. ước của a và a là bội của b. HSKT: nêu được kí hiệu ước và bội Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước + GV có thể lấy thêm nhiều ví dụ khác. của a và B(b) là tập hợp các bội + GV yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn của b. Vuông hay Tròn đúng? VD: 15 ⋮ 3 =>Ta nói3 là ước của ( GV gợi ý: Để giải thích 6 không là ước của 15 và 15 là bội của 3. 15, ta thực hiện phép chia 15 cho 6) ?: + GV cho HS tìm hiểu cách tìm ước và bội Bạn Vuông trả lời đúng. Vì 15 ⋮6 qua việc thực hiện các HĐ1 và HĐ2. => 5 là ước của 15. HĐ1: Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến * Cách tìm ước và bội: 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của + Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} 12. + B (8) = { 8; 16; 24; 32; 40; 48; HĐ2: Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; ... em 56; 64; 72} hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80. - Muốn tìm các ước của a ( a> 1), + GV kết luận tập các ước của 12 và tập các ta lần lượt chia a cho các số tự bội của 8 nhỏ hơn 80. nhiên từ 1 -> a, ta lần lượt chia a + GV yêu cầu HS là Ví dụ 2. cho các số tự nhiên từ 1 đến a để + HS vận dụng kiến thức hoàn thành Luyện xem a chia hết cho những số nào tập 1 thì các số đó là ước của a. + GV cho HS làm việc theo nhóm hoàn - Ta có thể tìm các bội của một số thành Thử thách nhỏ. ( GV thưởng cho khác 0 bằng cách nhân lần lượt nhóm làm nhanh nhất). GV cho HS liệt kê số đó với 0; 1; 2; 3;.. các ước và từ đó chọn các số phù hợp. Ví dụ 2: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Ta thấy 15 chia hết cho 1; 3; 5; + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông 15 nên Ư ( 15) = { 1; 3; 5; 15} qua việc thực hiện yêu cầu của GV. b) Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0; + GV: quan sát và trợ giúp HS. 6; 12; 18; 24. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận a) Ư ( 20 ) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20} xét và bổ sung cho nhau b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung 40; 44; 48. ............................................................................................................................. Tuần: 5 CHƯƠNG II: TÍNH CHẤT CHIA HẾT Ngày soạn: 28/9/2023 Tiết: 14 TRONG TẬP Ngày giảng: 4/10/2023 §8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. - Tìm các ước và bội của một số tự nhiên. - Nhận biết tính chia hết của một tổng cho một số HSKT:- Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tìm các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết hco 3, cho 5 hoặc cho 9. + Vận dụng kiến thức để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bài giảng, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn lại phép chia hết, phép chia có dư. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. - Tìm các ước và bội của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức chuẩn bị tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu hai HS thực hiện: + GV cho HS thực hiện HĐ5 b) Vì: và HĐ6. 48 ⋮ 6 + GV rút ra kết luận cho HS rút 12 ⋮ 6 ra kết luận.( GV có thể cho HS 36 ⋮ 6 làm thêm hoạt động về tính => ( 48 + 12 - 36 ) ⋮ 6 chất không chia hết của một Vận dụng 1: tổng 3 số, 4 số hay về tính Vì 21 ⋮ 7 nên để ( 21 + x) ⋮ 7 thì x ⋮ 7. chất không chia hết của một Do đó x ∈ { 14; 28} hiệu. * Trường hợp không chia hết: + GV hướng dẫn cách trình + 10⋮ 5 ; 9 5 bày lời giải cho HS, rồi cho HS => (10 + 9) = 19 5 áp dụng tính chất chia hết để + 8 ⋮ 4 ; 10 4 giải bài toán. => ( 10 + 8) = 18 4 + GV yêu cầu HS vận dụng Nếu có một số hạng của một tổng không chia kiến thức vừa học để giải bài hết cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều toán mở đầu và gọi một em chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho trả lời. số đã cho. + HS củng cố việc áp dụng tính • Nếu a ⋮ m và b m thì (a + b) m. chất chia hết của một tổng qua Vận dụng 2. • Nếu a ⋮ m, b ⋮ m và c m thì ( a + b + c) + GV tổ chức lớp thành các m. nhóm để củng cố tính chất Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu, chia hết của một tổng qua chẳng hạn: Tranh luận. 45 ⋮ 5 và 7 5 => ( 45 -7) 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm 15 4 và 8 ⋮ 4 => ( 15 -8) 4 vụ: Ví dụ 4: + HS chú ý lắng nghe, hoàn Vì 5 ⋮ 5; 45 ⋮ 5 và 2019 5 thành các yêu cầu. => ( 5 + 45 + 2019 ) 5 + GV: quan sát, giảng, phân Ví dụ 5: tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Vì số bút trong các hộp bút bằng nhau nên tổng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: số bút trong 4 hộp là một số chia hết cho 4. Vì + HS chú ý lắng nghe, hoàn 50 không chia hết cho 4 nên tổng số bút lớp 6A thành các yêu cầu. được thưởng không chia đều được cho 4 tổ. + Ứng với mỗi phần luyện Luyện tập 3: tập, vận dụng, một HS lên a) Vì 20 ⋮ 5 và 81 5 bảng chữa, các học sinh khác => (20 + 81) 5 làm vào vở. b) Vì 34 4 ; 28 ⋮ 4 và 12 ⋮ 4 => ( 34 + 28 -12) 4 .................................................................................................................................... + HS nhận ra được một số có tận cùng là 0 thì luôn chia hết cho cả 2 và 5. + HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. + Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu). b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + GV cho một vài số, có tận cùng là 0 (có + Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, thể giống hoặc khác sách), yêu cầu HS kiểm 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ tra có chia hết cho 2 và 5 hay không. những số đó mới chia hết cho 2. + GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2. + Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 + Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thì chia hết cho 5 và chỉ những số thức. đó mới chia hết cho 5. + GV cho HS đọc Ví dụ 1 để củng cố kiến Ví dụ 1: SGK - tr 34 thức vừa học về dấu hiệu chia hết cho 2 và Ví dụ 2: cho 5 → Phân tích. a) 1985 + 2020 + GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2 và trình 1985 có tận cùng là 5 => 1985 2 bày lời giải ý a mẫu trên bảng. Tương tự HS 2020 có tận cùng là 0 nên chia hết tự trình bày ý b. cho 2. + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân củng cố Vậy tổng 1985 + 2020 không chia qua Luyện tập 1 (GV gọi 2 HS lên bảng trình hết cho 2. bày mỗi câu.) b) 1 968 - 1930 HSKT: hoạt động cùng bạn bên cạnh. + 1968 có tận cùng là 8 nên 1968 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => 1968 ⋮ 2. + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông + 1930 có tận cùng là 0 nên 1930 qua việc thực hiện yêu cầu của GV. => 1930 ⋮ 2. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Vậy Hiệu 1968 -1930 ⋮ 2. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận 1. xét và bổ sung cho nhau. a) 1954 + 1975 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính + 1954 có tận cùng là 4 xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung => 1954 ⋮ 2. chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. + 1975 có tận cùng là 5 => 1975 2. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm trong SBT - Chuẩn bị bài mới “§9: DẤU HIỆU CHIA HẾT (t2)”. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_b.docx