Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần: 4 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Ngày soạn: 21/09/2023 Tiết: 10 Ngày dạy: 26/09/2023 I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: -Nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép toán. -Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. * HSKT : Nhận biết thứ tự thực hiện các phép tính. - Tính giá trị của một biểu thức đơn giản. 2. Năng lực -Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực phân tích. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và các loại dấu ngoặc. * HSKT : biết quan sát và hòa đồng với bạn bè 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. *HSKT : Rèn luyện tính chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu... 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động (6 phút) a)Mục tiêu: Ôn tập thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học. b) Nội dung: HS1: Nhắc lại các phép tính đã học. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.Áp dụng: Tính 4.9-5.6 c) Sản phẩm: Trình bày bảng. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trong một biểu thức, chúng ta thực - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - GV nêu câu hỏi và bài tập. Tính: 4.9-5.6 = 36-30 = 6 - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài tập. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1 - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính. - GV phát phiếu học tập số 3: Hãy tính giá trị của b. Đối với biểu thức có dấu biểu thức: ngoặc 3 a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} b/ 1 2.(5.3 2 ) .7 ; ; ta thực hiện phép từ - Gọi HS trình bày phiếu 1,2. . - Gọi đại diện nhóm trình bày phiếu 3. Phiếu học tập số 3: -Gọi HS trả lời câu hỏi đầu bài, 2 bạn Tròn và a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} Vuông bạn nào trả lời đúng. = 100 :{2 .[52 – 27]} - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 100 :{2 . 25} HS quan sát và chú ý lắng nghe,làm cá nhân, thảo = 100 : 50 = 2 luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. b/ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3 1 2.(5.3 2 ) .7 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 1 2. 5.3 8 .7 sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định 1 2.7 .7 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc 15.7 105 sâu kiến thức vừa học. ? Bạn Vuông đã trả lời đúng GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh Tổng quát: sgk /25 dấu học. *HSKT : thực hiện phép tính 57-12.3 HSKT trả lời, GV nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập 1 (10 phút) a)Mục tiêu: Học sinh thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 1,2 c) Sản phẩm:- Luyện tập 1,2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Luyện tập 1 Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau: a / 25.23 32 125 25.8 9 125 a / 25.23 32 125 200 9 125 314 b / 2.32 5.(2 3) b / 2.32 5.(2 3) 2.9 5.5 Luyện tập 2: 18 25 43 a/ Lập diện tích tính diện tích hình chữ nhật - Luyện tập 2 ABCD. b/ Tính diện tích của hình chữ nhật khi a=3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD - Bước 3: Báo cáo, thảo luận là a.a.2 a.1 2a2 a 3 = { 8 + 5} : 13 = 13 : 13 = 1 Bài 1.47 : 1 + 2( a+ b) – 43 Thay a = 25 và b = 9 vào biểu thức ta có : 1+ 2.(25 + 9) – 64 = 1 + 2. 34 – 64 = 1 + 68 – 64 = 69 – 64 = 5 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.48 ; Bài 1.49 Bài 1.48 : Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được số chiếc ti vi là : ( 1 264 + 164 . 4) : 12 = 160 ( ti vi) Đáp số : 160 ti vi. Bài 1.49 : 18. 350 + (105-30-18).170+ 30.(105-30) Diện tích sàn cần lát : ( 105 – 30) m2 ; Tổng tiền công là : (105-30). 30 ( nghìn đồng) ; 18m2 gỗ loại 1 có giá : 18. 350 ( nghìn đồng) ; Còn lại [(105-30)-18] m2 gỗ loại 2 có giá là : [(105-30)-18].170 (nghìn đồng) Tổng chi phí : (105-30). 30 + 18. 350 + [(105-30)-18].170 = 18 240 ( nghìn đồng) Đáp số :18 240 000 đồng. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nhiệm vụ cá nhân - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học từ Bài 1 đến Bài 7. - Xem trước các bài tập phần Luyện tập chung và Ôn tập chương I. - Làm trước các bài tập 1.50; 1.52; 1.53; 1.56. 2. Nhiệm vụ theo tổ - Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo riêng của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức từ Bài 1 -> Bài 7 ( GV hướng dẫn 4 nhóm các nội dung lớn cần hoàn thành) trình bày ra giấy A0 hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau. RÚT KINH NGHIỆM: . 5 số khối lập phương tạo thành hình khối. b) Tính thể tích của hình khối. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS. *HSKT : Chú ý quan sát và lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên, thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị của biểu thức. b. Nội dung: HS thực hiện bài tập: c. Sản phẩm: kết quả trên phiếu,bảng d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tính giá trị của biểu thức: a) 2.32 + 24 : 6.2 a) 2.32 + 24 : 6.2 = 2. 9 + 4.2 b) 5.8 – (17 + 8) : 5 =18 + 8 c){23 + [1 +(3 – 1)2 ]}: 13 = 26 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) 5.8 – (17 + 8) : 5 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm = 5.8 – 25: 5 đôi hoàn thành yêu cầu. = 40 – 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận = 35 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ c) {23 + [1 +(3 – 1)2 ]}: 13 sung. = {23 + [1 + 22]} : 13 - Bước 4: Kết luận, nhận định = {23 + [1 + 4]}: 13 GV đánh giá kết quả của HS. = {23 + 5} : 13 = {8 + 5} : 13 = 13 : 13 = 1 *HSKT: Tính giá trị của biểu thức HSKT trả lời, GV nhận xét và 3.6 – (17 + 8) : 5 ghi điểm. 3.Hoạt động vận dụng 7 Tuần: 4 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Ngày soạn: 21/09/2023 Tiết: 12 Ngày dạy: 27/9 /2023 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:Gv cho Hs hệ thống lại kiến thức trọng tậm của chương I về nhứng khái niệm và các tính chất quan trong qua sơ đồ tư duy. * HSKT : - Nhớ được thứ tự thực hiện các phép tinh. - Làm được một số bài tập đơn giản ở SGK. 2) Kĩ năng: - Hs vận dụng các kiến thức đã học trong chương I để giải các bài toán khác nhau. 3) Định hướng phát triển phẩm chất: - Bồi dưỡng Hs hứng thú học tập, chăm chỉ,phát huy tính tự học, ý thức tự tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. - Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì,nhân ái. - Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm việc của nhóm). *HSKT : Tạo HS có hứng thú học tập, chăm chỉ. 4) Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Hs có cơ hội phát triển NL giao tiếp Toán học tự học, NL giải quyết vấn đề Toán học, NL hợp tác. - Năng lực đặc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận Toán học. *HSKT : Chú ý quan sát và thực hiện những yêu cầu GV giao. II. Phương tiện,kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: SGK, nghiên cứu bài, vở ghi, bút viết. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định tổ chức, kiểm diện: 2) Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động ( 15 phút ). a) Mục tiêu: Hs thấy được sự cần thiết phải hệ thống lại kiến thức chương I để vận dụng vào làm các bài tập tổng hợp kiến thức I. b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ hệ thống câu hỏi Gv đưa ra, Hs nhớ lại các kiến thức trọng tâm đã học trong chương I. d) Tổ chức thực hiện: 9 15.12]+21 = 21.[2232 : 8 - 180] + 21 - Cho Hs làm bài tập 1.59 trang 28/SGK. = 21.[279 -180] + 21.1 = 21.[279 – 180 + 1] Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Bài 1.59 (trang 28/SGK): - Hs làm bài tập 1.57; 1.59 trang 28/SGK theo Nếu bán hết vé thì số tiền thu được nhóm. là: - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. 18.18 . 50 000 = 16 200 000 (đồng) a) Cách 1: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số vé không bán được vào tối thứ Với bài 1.57: 6 là ? Nêu các kiến thức cần sử dụng để làm. (16200000 – 10550000):50 000 ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong = 113 (vé) biểu thức đã cho. Cách 2: Số vé đã bán được là: - Gv chiếu kq của 1 nhóm lên bảng; các nhóm 10 550 000: 50 000 = 211 (vé) còn lại đổi kq kiểm tra cho nhau. Số vé không bán được vào tối thứ Bài 1.59: 6 là ? Bài toán cho cái gì, yêu cầu cái gì. 18.18 – 211 = 113 (vé) ? Muốn tính số vé chưa bán được trong tối thứ b) Số tiền bán vé thu được vào tối 6 em làm thế nào ( Hs có thể nêu các cách tính thứ 7 là: 18.18.50 000=16 200 000 đại khác nhau ) (đồng) ? Nêu các cách số tiền thu được trong tối CN. c) Số tiền thu được vào tối CN là: Bước 4: Kết luận, nhận định: Cách 1: - Gv chính xác hóa kiến thức. (18.18 – 41).50000 = 14150 000 - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình (đg) làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. Cách 2: Bán 41 vé thu được số tiền là: 41.50000 = 2 050 000 ( đồng ) Số tiền thu được vào tối CN là: *HSKT : Tính giá trị của biểu thức 16 200 000 – 2 050 000=14 150 2.32 + 24 : 6 000 (đồng) HSKT làm bài, GV nhận xét và cho điểm KIỂM TRA 15 PHÚT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) 1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất( 3điểm) Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5,cách viết nào sau đây đúng? A. A = [0; 1; 2; 3] B. A = (0; 1; 2; 3; 4) 11 2 2. 5 – 3 : 3 : 2 99 – 200 2.[(5 3) : 2 99] 200 0,5 2.[2 : 2 99] 200 0,5 2.[1 99] 200 c 0,5 2.100 200 0,5 200 200 0,5 0 0,5 * Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm, nắm chắc cách trình bày. - Làm các bài tập: 1.54; 1.55; 1.56; 1.58 (trang 28/SGK). - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 8: “ Quan hệ chia hết và tính chất ” 13
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_t.docx