Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 12 trang Chính Bách 01/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần: 3 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 13/09/2023
Tiết: 7 Ngày dạy: 19/09/2023 
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 1 đến bài 5, vận dụng được các kiến 
thức đã học từ bài 1 – 5 vào giải bài tập.
* HSKT : Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân,chia hai số tự nhiên, 
viết được các tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp 
đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài 
toán ban đầu.
- Năng lực toán học: 
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về tập hợp; các phép tính với số tự nhiên để giải bài tập, 
vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. 
*HSKT : Chú ý, quan sát và làm được một số bài tập đơn giản mà GV giao
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
*HSKT : Rèn luyện tính chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
- Nghiên cứu và làm bài tập về tập hợp và về các phép tính với số tự nhiên.
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ Bài 1 -> bài 5.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được 
học.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1 ->bài 5.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày 
vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: HĐN 5p
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Hai cách mô tả một tập hợp và ví dụ; nội dung kiến thức 
phép cộng, phép nhân và các tính chất.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: Tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên trong hệ 
thập phân.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. phương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS Bài 1.35 : Có 115 = 50 + 50 + 15
khác làm vào vở. Ông Khánh phải trả số tiền điện cho 115 
*HSKT : Đọc bài tập 1.32a , trả lời số điện là :
câu hỏi: 1000. 50 1 678 + 50 1 734 + 15 2 014 
* Kết luận, nhận định = 200 810 ( đồng)
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến 
- GV chốt lại kết quả cuối cùng. Vậy Ông Khánh phải trả 200810 đồng 
* Giao nhiệm vụ học tập: tiền điện.
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 1.35
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm bài 1.35
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận phân tích tổng * Hãy về tính lại số tiền điện nhà em 
sản lượng 115 số điện theo bậc thang vừa phải trả trong tháng 8.
quy định; tìm phương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS 
khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 
1.35.
HSKT trả lời, GV ghi điểm KK
* Giáo viên tổng kết: 
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học 
từ bài 1 đến bài 5.
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải 
khi giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm 
quen với khai thác, mở rộng bài tập 
đơn giản.
 *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học từ bài 1 - 5
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp : Hãy về tính lại số tiền điện nhà 
em vừa phải trả trong tháng 8.
- Chuẩn bị bài mới “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên”.
*HSKT về xem lại những bài các bạn đã giải. Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng 
cho nhà phát minh đó hay không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về lũy 
thừa với số mũ tự nhiên và cách nhân chia lũy thừa cùng cớ số”
*HSKT chú ý quan sát.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nâng lên lũy thừa
a. Mục tiêu:
+ HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ. Biết viết 
gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị 
các lũy thừa.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép nâng lên lũy thừa:
Chiếu slie bảng sau đây chỉ ra cách tính - Số thóc ở ô số 8 là: 
số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong 2.2.2.2.2.2.2= 128
bài toán mở đâu: - 2. 2. 2.2.2.2.2 = 27
 Ô thứ Phép tính tìm số Số hạt thóc
 hạt thóc
 1 1 1
 2 2 2
 3 2.2 4
 4 2.2.2 8
 5 2.2.2.2 16
Gv giải thích với ô 1 ta được 1 hạt thóc, 
với ô thứ 2 ta được 2 hạt thóc, với ô thứ 
3 ta được 2.2 = 4 hạt thọc. Vậy để tìm 
số thóc ở ô thứ 8, ta thực hiện phép nhân 
của bao nhiêu só 2?
Gv: Ta thường hay viết gọn
2. 2. 2 = 23; a. a. a. a. a = a5
Vậy để viết 
2.2.2.2.2.2.2 thu gọn ta viết như thế nào? 3 5 243
 2 7 128
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
 b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
 c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.39–
 SGK-tr24.
 a)
 b)
 c)
 d)
 *BT DÀNH CHO HS GIỎI:
 1. So sánh:
 a) 34 và 43 b) 62 và 26 
 Hướng dẫn :
 a) Ta có: 34 81; 43 64
 Vì 81 64 nên 34 43
 b) Ta có: 62 36; 26 64
 Vì 36 64 nên 62 26
 *Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau : ” Luỹ thừa với số mũ tự nhiên”
 RÚT KINH NGHIỆM:.......................................................................................
 ............................................................................................................................... - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu bài tập sau.
 Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:
 a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a
 Bài 2: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy 
 thừa:
 a) 23. 22; b) a4. a3
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
 HS vào bài học mới: “Từ bài tập 2 thấy số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các 
 lũy thừa thì đây chính là phép nhân của hai lũy thừa cùng cơ số”
 *HSKT : Chú ý quan sát.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 a. Mục tiêu:
 + Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa 
 cùng cơ số
 b. Nội dung:
 + GV giảng, trình bày.
 + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
 c. Sản phẩm: Kết quả của HS
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 Gv chiếu lên slie bài tập sau: a) 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= 75
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một b)Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ 
 lũy thừa của 7: của các lũy thừa
 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= ? c) Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, 
 b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số 
 mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm mũ :
 được ở câu a) am. an = am+n
 c) Sau kết quả trên để nhân hai lũy thừa *Luyện tập 2
 cùng cơ số ta làm như thế nào?
 Gv cho HS đọc vd2 SGK/tr23 và cho học 
 sinh làm luyện tập 2
 *Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy 
 thừa 
 *HSKT viêt kết quả phép tính sau dưới dạng 
 lũy thừa 2².2³
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu 
 cần
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu hỏi của 
 mình
 - Một số HS khác nhau nhận xét, bổ sung 
 cho bạn.
 Bước 4: Kết luận, và nhận định
 GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh giá 
 kết quả của HS, trên cơ sở đó
 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 
 đánh dấu học.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a) Mục đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.42 SGK – tr24
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
 Bài tập 1.42. Tính 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
 b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
 c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.44 và 
 1.45/SGK-tr24.
 - GV nhận xét đánh giá , chuẩn kiến thức
 BT DÀNH CHO HS GIỎI:
 Tìm số tự nhiên x , biết: 
 a) 3x 27 b) x2 121 c) 5.5x 125 d) x2 23 32 43 
 Hướng dẫn:
 a) 3x 27 b) x2 121
 3x 33 x2 112
 x 3 x 2
 c) 5.5x 125 d) x2 23 32 43
 5x 125:5 x2 8 9 64
 5x 25 x2 81
 5x 52 x2 92
 x 2 x 9
 *Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau : ” Thứ tự thực hiện phép tính”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_t.docx