Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần: 2 Bài 4.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 7/09/2023 Tiết: 4 Ngày dạy: 12/09/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. * HSKT : Biết thực hiện các phép tính cộng và trừ hai số tự nhiên và làm một số bài tập vận dụng đơn giản. 2. Kỹ năng: Tính được tổng hiệu của hai số tự nhiện bằng cách đặt phép tính. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Phẩm chất: bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh. *HSKT : Rèn luyện tính chăm chỉ 4. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. *HSKT: Biết quan sát và thực hiện những yêu cầu của GV CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán, các bảng vẽ sẵn các tia số minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) a. Mục tiêu:Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép tính cộng trừ. b.Nội dung:Biết cộng, trừ hai số tự nhiên. c. Sản phẩm: Hs tính được số tiền Mai đi mua d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS đọc bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18000 đồng, mua cà chua hết 21000 đồng, rau hết 30000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng thì trả lại được bao nhiêu tiền? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) = (66 + 134) + (289 + 311)(tính chất b) So sánh kết quả nhận được ở câu a). kết hợp) + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép = 200 + 600 = 800 cộng có những tính chất nào? => GV tổng quát tới hai tính chất của phép cộng. b/ 117 + 68 + 23 + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. = (117 + 23) + 68 + GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16 = 140 + 68 + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 = 208 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu HDD1, HĐ 2 theo nhóm. + GV: quan sát và trợ giúp HS *HSKT: Thực hiện phép tính 70+ 30 HSKT làm bài, GV nhận xét ghi điểm . Bước 3: Báo cáo thảo luận +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận và nhận định GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. HOẠT ĐỘNG 2.Phép trừ hai số tự nhiên a. Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. + Minh họa phép trừ nhờ tia số. + Củng cố kiến thức. + Giải quyết được bài toán mở đầu. b.Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c.Sản phẩm:HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phép trừ số tự nhiên *HSKT: Thực hiện phép tính 200 -100 HSKT làm bài, GV nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.17 ; 1.18 ; 1.22 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.17 : a) 63 548 + 19 256 = 82804 b) 129 107 – 34 693 =94414 Bài 1.18 :6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng) Bài 1.22 : a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124 = (285 + 115) + (470 + 230) = ( 571 + 129) + ( 216 + 124) = 400 + 700 = 700 + 340 = 1100 = 1040 *HSKT : làm bài tập 1.17; 1.18 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng :Bài 1.20 ; 1.21 Bài 1.20 : Dân số Việt Nam năm 2020 là : 96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người) Bài 1.21 : Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là : 22 851 200 – ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 (người) Đáp số : 12 810 400 người - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tuần: 2 Bài 5. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ Ngày soạn: 7/09/2023 Tiết: 5 NHIÊN Ngày dạy: 13/09/2023 I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (Dấu "x" hoặc dấu ".") * HSKT : Biết thực hiện các phép tính nhân và chia hai số tự nhiên và làm một số bài tập vận dụng đơn giản. 2.Về năng lực: - Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân (a x b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Tìm được tích của 2 thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép chia trong tính toán. - Giải được 1 số bài toán có nội dung thực tiễn. *HSKT : Quan sát và làm một số bài tập đơn giản 3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập,ý thức làm việc nhóm,khám phá và sáng tạo cho HS *HSKT: Rèn luyện tính chăm chỉ II.THIẾT BỊ: 1.Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, điện thoại, máy chiếu 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp hs biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống. b) Nội dung: GV trình chiếu bài toán khởi động trong SG lên màn hình. c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu 175 + GV yêu cầu HS áp dụng làm vận x dụng 1 312 -GV kiểm tra kết quả của một số em 350 và trình chiếu 1 bài làm của HS 175 Hoạt động 2: Hãy nêu các tính chất 525 của phép nhân các số tự nhiên? 54600 Vậy 175 x 312 = 54600 ? Theo tính chất kết hợp thì a.b.c có Vận dụng 1: Đặt tính để tính tích 341 x 157 thể tính như thế nào? Đáp số: 341 x 157= 53537 _ GV nêu chú ý - HS thực hiện ví dụ 2. GV chia nhóm cho hs thực hiện.( VD gồm vd2 trong 2. Tính chất của phép nhân sgk và vận dụng 2.2) Phép nhân các số tự nhiên có các tính chát sau: - Giáo viên thi kết quả của các nhóm + Giao hoán: a.b = b.a và cho nhận xét chéo. Cho điểm các + Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) nhóm. +Nhân với số 1: a.1=1.a = a + Phân phối đối với phép cộng và phép trừ: -Hs thực hiện vận dụng 2.3 a.(b+c) = a.b+a.c - HS thảo luận cặp đôi và trình bày a.(b-c) = a.b - a.c cách làm. Lưu ý: a.b.c=(a.b).c=a.(b.c) Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí: -GV cho HS thảo luận nhóm a) 25.29.4 b)37.65 + 37.35 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) 250.1476.4 d)189.509-189.409 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo Giải: luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. a) 25.29.4=(25.4).29=100.29=2900 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận b)37.65+37.35=37.(65+35)=37.100=3700 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác c)250.1476.4=(250.4).1476=1000.1476=1476000 nhận xét, bổ sung,ghi vở. Vận dụng 2: - Bước 4: Kết luận, nhận định Bài 3.Khối lượng thức ăn một ngày 80 con gà ăn GV đánh giá kết quả của HS, hết là: 105.80 =8400 (g) =8.4(kg) Trong 10 ngày đàn gà cần khối lượng thức ăn là: 10.8.4=84(kg) *HSKT: Thực hiện phép tính 12.4 HSKT làm bài, GV nhận xét Tuần: 2 Bài 5. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ Ngày soạn: 7/09/2023 Tiết: 6 NHIÊN (tiết 2) Ngày dạy: 15/09/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được thừa số, tích ; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu "x" hoặc dấu ".") * HSKT : Biết thực hiện các phép tính nhân và chia hai số tự nhiên và làm một số bài tập vận dụng đơn giản. 2. Năng lực * Năng lực riêng: - Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân ( axb; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) của một phép chia. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. *HSKT :Quan sát và thực hiện những yêu cầu giáo viên giao 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi khám phá và sáng tạo cho học sinh. *HSKT :Rèn luyện tính chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một túi gạo 10kg, trên vỏ ghi 20 000đ/1kg và 6 tờ tiền 50 000. 2 - HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5') a) Mục đích: HS biết sử dụng phép nhân trong thực tế đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. GV trình chiếu lại cách chia 313 127 - GV nêu thêm vd, yêu cầu hs cùng thực 812 hiện 0 - Gv cho hs trình bày vào giấy. Kiểm tra Vậy 14732:116=127 bài làm của 1 số em, trình chiếu cách làm Vận dụng 4: Đặt tính để tính thương: cho các bạn nhận xét. 139004:236 Đáp số: 139004:236 = 589 + GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 4 -GV kiểm tra kết quả của một số em và trình chiếu 1 bài làm của HS - GV cho HS làm bài toán mở đầu 2. Phép chia có dư Hoạt động 4: Thực hiện phép chia 236 cho 12. HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời - Cho hai số tự nhiên a và b với b 0, khi (236:12=19(dư 8), tức là 236=12.19+8 đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và - Qua đó nêu khái niệm về phép chia có dư r sao cho a=b.q+r, trong đó 0 < r < b GV: Giới thiệu a = b . q + r Lưu ý: SGK-Trang 20 Hỏi: So sánh số dư và số chia? Ví dụ 4: Đặt tính để tính thương và dư của GV: Với điều kiện nào của r thì: phép chia 2542:34 + a chia hết cho b Giải: Ta có + a không chia hết cho b 2542 34 - HS đọc lưu ý trong SGK 162 74 - HS làm vd 4 26 + GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 5 -GV kiểm tra kết quả của một số em và Vậy 2542:34=74 (dư 26) trình chiếu 1 bài làm của HS Vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và dư + GV yêu cầu HS làm bài 3,4,5 -SGK của phép chia 5125:320 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: Ta có HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 5125 320 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 1925 16 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. Vậy 5125:320= 16(dư 5) - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. *HSKT : Ghi bảng chia
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_b.docx