Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần: 1 CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ Ngày soạn: 04/9/2023 NHIÊN Ngày giảng: 6/9/2023 Tiết: 1 TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết tập hợp và các phần tử của nó. - Mô tả một tập hợp (cho một tập hợp). - Sử dụng kí hiệu và cách diễn đạt toán học nhờ tập hợp. * HSKT: - Nhận biết tập hợp và các phần tử của nó. - Mô tả một tập hợp (cho một tập hợp). 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. HSKT: Chăm chỉ, trung thực, tham gia tích cực họat động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..) 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp. HSKT: Nhận biết được kí hiệu: ∈ ; ∉ Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: + HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. + Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *) + Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Mô tả một tập hợp + GV giảng và nêu yêu cầu: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. * Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào? - Có hai cách mô tả một tập hợp + GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng Cách 1: Liệt kê các phần tử cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau: của tập hợp: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp Các phần tử của tập hợp trong P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu nhưng mỗi phần tử chỉ được ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử viết một lần. chỉ được viết một lần. VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc phần tử của tập hợp trưng cho các phần tử của tập P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} hợp * GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận VD: P = { n | n là số tự nhiên ?.SGK-tr7 nhỏ hơn 6} + GV chú ý thêm cho HS: ?.Bạn Nam viết sai vì phần tử 1. là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có ℕ A, phần tử N đã được viết 2 lần. thể viết tập ℕ như sau: ℕ = { 0; 1; 2; 3;...}. Luyện tập 2: 2. Viết n ∈ ℕ có nghĩa n là một số tự nhiên. A = { 0; 1; 2; 3; 4} Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có B = { 1; 2; 3; 4} thể viết là: P = { n | n ∈ ℕ, n < 6} Luyện tập 3: hoặc P = {n ∈ ℕ, n < 6} M = { 7; 8; 9; 10} a) 5 M ; 9 M ∉ ∈ c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A. A = {x|15 < x < 19} B. A = {x|15 < x < 20} C. A = {x|16 < x < 20} D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HSKT : Thực hiện cùng các bạn * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8. - Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên” *RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hệ thập phân a) Mục tiêu: + HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. HỆ THẬP PHÂN * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> a. Cách ghi số tự nhiên trong đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. hệ thập phân * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( tự nhiên được viết dưới dạng từ trái sang phải) khác 0. một dãy những chữ số lấy trong 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số 8 và 9. Vị trí của các chữ số kể từ trái sang phải. trong dãy gọi là hàng. * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong trăm; 10 trăm = 1 nghìn. Bảng 1-SGK-tr9. ?. Các số đó là: * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> 120; 210; 102; 201 nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?” HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. SỐ LA MÃ + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ?. ghi số La Mã. a) Viết các số 14 Thành phần I V X IV IX và 27 bằng số La Mã: Giá trị 1 5 10 4 9 XIV; XXVII. b) Đọc các số La + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần Mã XVI, XXII: chính trong bảng trên. + XVI: Mười sáu + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XXII: Hai mươi I II III IV V VI VII VIII IX X hai. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HSKT: tham gia hoạt động viết, đọc các số La Mã biểu diễn các số từ 1-10 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11. + GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. + GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét 1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. Thử thách nhỏ: 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. XVIII (18); XXIII * GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?” (23); XXIV (24); + GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi XXVI (26); XXIX xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều (29). số La Mã đúng nhất. Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là : 9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên” *RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân Hình 3. Thước kẻ c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tự nhiên d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu: “ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” => Bài mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thứ tự của các số tự nhiên a) Mục tiêu: +Nhận biết được tia số + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự các số tự nhiên d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập,Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập : a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 =>m > n. b. m> n => n điểm n nằm trước. Bài 1.13: 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530 Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14}b) K = { 1 ; 2 ; 3}c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : vận dụng ; Bài 1.16 Vận dụng Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối Bài 1.16 Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HSKT : thực hiện như các bạn * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập. - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên” *RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_b.docx