Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Ngữ Văn 6 - Bài 1/Chủ đề: Bài học đường đời đầu tiên
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Ngữ Văn 6 - Bài 1/Chủ đề: Bài học đường đời đầu tiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Ngữ Văn 6 - Bài 1/Chủ đề: Bài học đường đời đầu tiên
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẠP TRỰC TUYẾN MÔN NGỮ VĂN 6 BÀI 1/ CHỦ ĐỀ : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN NỘI DUNG 1: NHẬN BIẾT Bài 1: Dựa vào kiến thức đã học hãy thực hiện các yêu cầu sau: 1.1 Khoanh tròn vào đáp án đúng: - Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của tác giả nào ? A. Tô Hoài B. Võ Quảng C. Tạ Duy Anh D. Tố Hữu 1.2 Khoanh tròn vào đáp án đúng: Hai Nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai ? A. Bọ ngựa , Chị Cốc B. Chị Cốc, Dế Chắt C. Dế Choắt, Chị Cốc D. Dế Mèn, Dế Choắt 1.3 Hãy điền vào chỗ trống dữ liệu đúng Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được trích từ chương.........của truyện Dế Mèn phưu lưu kí. A. Chương I B. Chương II C. Chương III D. Chương IV 1.4. Chi tiết thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn? A. Đôi càng bóng mẫm với những chiếc vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh cứ nhai ngoàm ngoạp C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng D. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ 1.5. Chi tiết thể hiện sự khinh thường bạn? A. Nằm im khi thấy Dế Choắt khi bị chị Cốc mổ B. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà mình C. Gọi bạn là Dế Choắt D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc 1.6 Dế Choắt trước khi chết nói với Dế Choắt? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn cũng mang vạ vào mình D. Ở đời phải trung thực, tự tin, không sớm thì muộn cũng mang vạ vào mình Câu 1.7 Phó từ là gì? A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ B. Là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ C. Là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ D. Không xác định 1.8. Nối các phó từ (cột phải) phù hợp với ý nghĩa, chức năng (cột trái) a.Chỉ quan hệ thời gian (1) Cũng, vẫn, cứ, b. Chỉ mức độ (2) không, chưa, chẳng, c. Chỉ sự tiếp diễn tương (3) đã, đang, sẽ, . tự d.Chỉ sự phủ định. (4) rất, khae, hơi, lắm e. Chỉ sự cầu khiến (5) cần, phải, nên,.. g.Chỉ khả năng (6) rồi(làm rồi), ra(sáng ra), lên, xuống, đi h. Chỉ kết quả và hướng (7) hãy, đừng, chớ ĐÁP ÁN Câu Nội dung, yêu cầu 1 1.1 A 1.2 D 1.3 A 1.4 A 1.5 C 1.6 C 1.7 A 1.8 a-3, b-4, c-1, d-2, e-7, g-5, h-6 NỘI DUNG 2: THÔNG HIỂU 2.1 Qua đoạn trích, nhận định đúng nhất về Dế Mèn? A. Tự tin, dũng cảm C. Khệnh khạng, xem thường mọi người B. Tự phụ, kiêu căng D. Hung hăng, xốc nổi 2.2 Nhận định nào dưới đây, em thấy không đúng về truyện Bài học đường đời đầu tiên? A. Truyện viết cho thiếu nhi B. Truyện viết về loài vật C. Truyện mượn loài vật để chế giễu loài người D. Truyện kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn 2.3 Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất (Dế Mèn) B. Ngôi thứ nhất (Dế Choắt) C. Ngôi thứ ba (chị Cốc) D. Ngôi thứ ba (Dế Choắt) 2.4 Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn? A. Buồn thương, sợ hãi B. Buồn thương và ăn năn hối hận C. Than thở, buồn phiền D. Nghĩ ngợi, cảm động 2.5 Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? A. Nghệ thuật miêu tả C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ B. Nghệ thuật kể chuyện D. Nghệ thuật tả người 2.6 Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hóa đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 2.7 Hãy điền những dữ liệu đúng vào chỗ trống : Phó từ gồm ...........loại, là phó từ đứng trước.......................................và phó từ đứng sau ....................................... 2.8 Hãy nối những đáp án em cho rằng đúng về tính cách xấu, tôt của Dế Mèn ( 1)Thói quen xấu (a)Hống hách ( b)Tự kiêu ( c)Tự tin về ngoại hình của mình (d) Biết hối hận khi làm sai ( 2) Thói quen tốt ( e) Không giúp đỡ người khá ĐÁP ÁN Câu Nội dung, yêu cầu 2 2.1 B 2.2 C 2.3 A 2.4 B 2.5 A 2.6 A 2.7 2; động từ và tính từ 2.8 1 nối- a, b, e 2 nối - c, d NỘI DUNG 3 : VẬN DỤNG THẤP 3.1 Qua văn bản: Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài em rút được bài học gì cho bản thân. A. Kiêu căng tự phụ số nổi mới làm người khá sợ mình. B. Không nên sống kiêu căng tự phụ, hung hăng, sốc nổi C. Cứ sống mình tốt là được không ần quan tâm đến ai D. Thích làm gì là việc của mình 3.2 Theo em quan điểm dưới đây đúng hay sai : “ Chỉ giúp đỡ những người bạn , những người mình quen biết còn không thì thôi” A. Đúng B. Sai ĐÁP ÁN Câu Nội dung, yêu cầu 3 3.1 B 3.2 B NỘI DUNG4: VẬN DỤNG CAO 4.1. Qua văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”- Tô Hoài, em có cách ứng xử như thế nào khi gặp những người có hoàn cảnh khó khăn, cần sự giúp đỡ của mình. A . Khó khăn ai cũng có tự mình giải quyết. B. Quan tâm làm gì mình cũng khó khăn lắm chứ C. Mình chỉ giúp những người mình biết thôi D. Sẵn lòng giúp đỡ tất cả mọi người khi gặp khó khăn hoạn nạn. 4.2 Từ hình ảnh Dế mèn trong đoạn trích có phải căn bệnh vô cảm hay không A. Có B . Không ĐÁP ÁN Câu Nội dung, yêu cầu 4 4.1 D 4.2 B
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_on_tap_truc_tuyen_mon_ngu_van_6_bai.doc

