Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Lịch sử 6 - Bài 8: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN - Thế kỉ X) – Tiết 3
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Lịch sử 6 - Bài 8: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN - Thế kỉ X) – Tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập trực tuyến môn Lịch sử 6 - Bài 8: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN - Thế kỉ X) – Tiết 3
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, SỬ 6 Bài 8. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN - thế kỉ X) – Tiết 3 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Tuy phải sống dưới chế độ thống trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhưng nhân dân ta ở các làng, xã vẫn giữ được phong tục cổ truyền của mình đó là: A. xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày... B. đàn ông mặc khố, đàn bà mặc váy. C. xăm mình, phụ nữ mặc yếm, váy, đi guốc ngà. D. xăm mình, ăn trầu, cà răng căng tai. Câu 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) về chính sách bóc lột văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhan dân ta. TT Chính sách Đúng Sai 1 Đưa người Hán sang ở lẫn người Việt, mở trường dạy học chữ Hán, truyền bá Nho giáo, Đạo giáo. 2 Tạo mọi điều kiện phát triển văn hóa. Nhân dân ta được tự do ăn mặc theo phong tục, tập quấn của mình. Câu 3: Khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ, xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp nào ? A. Vua, quý tộc, nông dân công xã, nỗ lệ. B. Vua. quý tộc, nông dân công xã, nô tì. C. Quan lại đô hộ, hào trưởng Việt, địa chủ Hán, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì. D. Quan lại đô hộ, quý tộc, hào trưởng, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì. 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Mục đích toàn diện nhất mà chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán ở nước ta là: A. Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán. B. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục, tập quán của người Hán. C. Bắt dân ta học, nói chữ Hán quên đi tiếng mẹ đẻ của mình. D. Đồng hoá dân tộc ta. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn sử nói lên chính sách văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta. Thủ đoạn chủ yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc là (1).................. với người Việt, mở trường dạy học (2).......................truyền bá (3)..............,............. và bát nhân dân ta (4).............................theo phong tục, tập quán của họ. 3. Mức độ vận dụng Câu hỏi: Vì sao giai cấp thống trị chọn Nho giáo làm quốc giáo ? A. Nho giáo được ra đời từ sớm. B. Theo Nho giáo, mọi người phải coi vua là “Thiên tử” và có quyền quyết định tất cả. C. Nho giáo do Khổng tử sáng lập ra. D. Nho giáo khuyên con người làm nhiều việc thiện.
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_on_tap_truc_tuyen_mon_lich_su_6_bai.doc

