Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập hỗ trợ dạy học trực tuyến môn GDCD 8 - Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận

doc 2 trang Mộc Miên 07/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập hỗ trợ dạy học trực tuyến môn GDCD 8 - Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập hỗ trợ dạy học trực tuyến môn GDCD 8 - Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận

Hệ thống bài tập câu hỏi ôn tập hỗ trợ dạy học trực tuyến môn GDCD 8 - Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận
 HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI 
 HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN GDCD 8
 Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận (tiết 2)
 1. Mức độ nhận biết
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1. Biểu hiện việc thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là:
 A. phát biểu ý kiến về việc đóng quỹ của thôn.
 B. phát biểu ý kiến trong họp tiếp xúc cử tri về vấn đề ô nhiễm môi trường.
 C. đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Thanh niên.
 D. cả A, B, C.
Câu 2: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách 
nhiệm hình sự?
 A. Từ đủ 13 tuổi B. Từ đủ 14 tuổi
 C. Từ đủ 15 tuổi D. Từ đủ 16 tuổi
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng nội dung về quyền tự do 
ngôn luận.
 Tự do ngôn luận là quyền của công dân được (1) , (2) đóng 
góp ý kiến về những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
 Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận cần tuân theo những quy định của 
pháp luật.
 Trách nhiệm của Nhà nước: (3) . để công dân thực hiện 
quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của 
mình.
 2. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa là:
 A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân.
 B. Góp phần xây dựng nhà nước.
 C. Góp phần quản lí nhà nước.
 D. Cả A, B, C.
Câu 2: Hãy điền đúng (Đ), sai (S) sau mỗi hành vi về quyền tự do ngôn luận.
 TT Nhận định Đúng Sai
 1 Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục
 2 Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác
 3 Ông A sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin 
 đồn nhảm không đúng sự thật
 4 Phản ánh trên đài, ti vi, báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước
 3. Vận dụng thấp
 Tình huống
 Bà Lan với ông An là hàng xóm của nhau. Vì có mâu thuẫn với ông An nên 
bà Lan thường vuyên nói xấu ông An với những người khác, thậm chí bà còn viết 
các thông tin cho rằng ông An tham nhũng và đăng lên mạng xã hội. Em có nhận xét gì về việc làm của bà Lan ?

File đính kèm:

  • doche_thong_bai_tap_cau_hoi_on_tap_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mo.doc