Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 8 - Bài 18: Quê hương - Khi con tu hú

doc 4 trang Mộc Miên 01/11/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 8 - Bài 18: Quê hương - Khi con tu hú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 8 - Bài 18: Quê hương - Khi con tu hú

Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 8 - Bài 18: Quê hương - Khi con tu hú
 HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI 
 HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN NGỮ VĂN 8
 Bài 18: Quê hương – Khi con tu hú
 1. Mức độ nhận biết
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Tác giả của bài thơ Quê hương là:
 A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tế Hanh D. Tố Hữu
 Đáp án: C 
Câu 2: Hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì ?
 "Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"
 A. So sánh B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá
 Đáp án: D 
Câu 3: Trong bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình 
ảnh:
 A. Con tuấn mã C. Dân làng
 B. Mảnh hồn làng D. Quê hương
 Đáp án: B 
Câu 4: Bài thơ “Khi con tu hú” viết theo thể thơ 
 A. Lục bát. C. Ngũ ngôn. 
 B. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú.
 Đáp án: A 
Câu 5: Bài thơ “Khi con tu hú” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng
B. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ
C. Khi tác giả bị giải từ nhà lao này đến nhà lao khác
D. Khi tác giả đã vượt ngục để trở về cuộc sống tự do
 Đáp án: B
Câu 6: Câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu:
 A. chấm hỏi B. dấu chấm than 
 C. dấu chấm D. dấu hai chấm
 Đáp án: A
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng đặc điểm câu nghi vấn.
 Câu nghi vấn là câu có những từ (1) hoặc có từ 
(2) ..(nối các vế có quan hệ lựa chọn), có chức năng chính là 
(3) ..Khi viết , câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
 Đáp án: Điền theo thứ tự: (1) để hỏi
 (2) hay
 (3) dùng để hỏi
Câu 8: Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào người viết cần:
A. Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp cách làm đó.
B. Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất 
với sản phẩm đó.
C. Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. D. Cả A, B và C
 Đáp án: D
 2. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Cảm xúc trong bài thơ “Khi con tu hú” được khơi dậy từ đâu?
 A. Nỗi nhớ mùa hè B. Niềm khát khao tự do
 C. Tiếng chim tu hú lọt vào xà lim D. Nỗi nhớ những kỉ niệm 
 Đáp án: C 
Câu 2. Hình ảnh không gian tự do cao rộng của bức tranh mùa hè trong bài thơ 
“Khi con tu hú” là hình ảnh nào ?
 A. Lúa chiêm đang chín trái cây ngọt dần
 B. Vườn râm dậy tiếng ve ngân
 C. Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
 D. Đôi con diều sáo lộn nhào tầng không
 Đáp án: D
Câu 3: Ý nào nói đúng nhất tâm trạng người tù – chiến sĩ được thể hiện ở 4 câu 
thơ cuối trong bài thơ “Khi con tu hú”?
 A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng. 
 B. Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù. 
 C. Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời cứ kêu.
 D. Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù. 
 Đáp án: A 
Câu 4: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
A. Bố đi làm chưa ạ ?
B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này ?
C. Bao giờ bạn được nghỉ tết ?
D. Ai bị điểm kém trong buổi hoc này ?
 Đáp án: B
Câu 5: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?
"Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?" 
 ("Lão Hạc" - Nam Cao)
A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
 Đáp án: D
Câu 6: Em hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào mỗi nhận định sau về bài thơ Quê hương 
của Tế Hanh
 TT Nhận định Đúng Sai
 1 Bút pháp được sử dụng chủ yếu trong bài thơ là bút 
 pháp lãng mạn. 
 2 Bút pháp được sử dụng chủ yếu trong bài thơ là bút 
 pháp hiện thực.
 3 Bài thơ thể hiện tình yêu và nỗi nhớ quê hương sâu 
 đậm, niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương.
 4 Về nghệ thuật, bài thơ có sự kết hợp hài hòa giữa 
 phương thức miêu tả và phương thức tự sự.
 Đáp án: 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S Câu 7: Hãy nối các câu nghi vấn ở cột A sao cho đúng với chức năng, mục 
đích tương ứng trong câu ở cột B
 A B
 1. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? a. Hỏi
 2. Bài khó thế này ai mà làm được ? b. Khẳng định
 3. Con được điểm 10 ư ? c. Phủ định
 4. Ai là người vẽ bức tranh này ? d. Đe dọa
 e. Bộc lộ cảm xúc
 Đáp án: Nối 1d, 2c, 3e, 4a
 Câu 8: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?
"Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi 
mắng thôi à !" 
 ("Tắt đèn" – Ngô Tất Tố)
A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
 Đáp án: B
 3. Mức độ vận dụng
 Câu 1: Nhận xét, đánh giá nào đúng về tác giả Tế Hanh
A. Tế Hanh là nhà thơ hiện thực xuất sắc trước cách mạng tháng Tám
B. Tế hanh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam
C. Tế Hanh là nhà thơ tiêu biểu mở đầu cho phong trào thơ mới
D. Thế Hanh là nhà thơ của quê hương
 Đáp án: D
 Câu 2: Nhận xét, đánh giá nào đúng về bài thơ Quê hương của Tế Hanh
A. Bài thơ hấp dẫn người đọc trước hết bởi cảnh vật vùng núi quê hương hiện lên 
thật tự nhiên mà cũng thật đẹp.
B. Bài thơ còn hấp dẫn người đọc bởi tình cảm thiêng liêng cao cả, ý thức đấu 
tranh cho độc lập, tự do nước nhà.
C. Bài thơ là minh chứng cho quan điểm: Văn chương gây cho ta những tình cảm 
ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.”
D. Cả A, B và C
 Đáp án: C
 4. Mức độ vận dụng cao
 Câu 1: Sau khi học xong bài thơ Quê hương – Tế Hanh, em thấy mình 
cần:
A. Kiếm thật nhiều tiền việc học không cần quá quan trọng.
B. Giữ gìn và phải luôn luôn tiếp nối, kế thừa nghề truyền thống của gia đình, quê 
hương.
C. Học tập thật tốt để sau này đóng góp công sức xây dựng quê hương, gìn giữ 
những giá trị truyền thống của quê hương.
D. Cả A, B, C
 Đáp án: C
 Câu 2: Qua văn bản Khi con tu hú, em rút ra được bài học cho bản 
thân: A. Chỉ cần hưởng thụ những thứ cha ông để lại. 
B. Cần rèn luyện tính tự lập, làm việc theo ý thích của bản thân.
C. Cần rèn luyện lòng nhân ái, cưu mang mọi người.
D. Cần biết ơn cha ông đã đem lại hòa bình cho dan tộc, trân trọng giá trị của tự 
do, rèn luyện bản thân vượt qua khó khăn.
 Đáp án: D

File đính kèm:

  • doche_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_thcs_mon.doc