Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 7 - Bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 7 - Bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Ngữ Văn 7 - Bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Bài: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 1. Kĩ năng/nội dung - Nhận biết và vận dụng những hiểu biết về tục ngữ: nhận xét nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Chỉ ra được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận 1.1. Mức độ nhận biết Câu 1: Câu tục ngữ nào nói về kinh nghiệm thời tiết ? A. Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống. B. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa. C. Tấc đất, tấc vàng. D. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông. Đáp án: B Câu 2: Câu nào nói về giá trị của đất đai đối với đời sống con người? A. Nhất thì, nhì thục B. Mưa tháng ba hoa đất, mưa tháng tư hư đất. C. Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền. D. Tấc đất, tấc vàng. Đáp án: D Câu 3: Văn bản nào không phải là văn nghị luận? A. Tuyên ngôn độc lập B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến C. Cảnh khuya D. Chống nạn thất học Đáp án: C Câu 4: Văn bản nào dưới đây là văn nghị luận ? A. Xã luận (báo) B. Truyện ngắn C. Tùy bút D. Đơn xin nghỉ học Đáp án: A Câu 5: Văn bản nghị luận chỉ đề cập tới các vấn đề của đời sống chính tri, xã hội là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án: B 1 Câu 6: Chọn từ thích hợp trong các từ sau: tư tưởng, quan điểm, khái niệm điền vào chỗ trống để nói lên khái niệm văn bản nghị luận. Văn bản nghị luận là kiểu văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một ..(1), một (2) nào đó. Đáp án: (1) tư tưởng (2) quan điểm Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau để hoàn thiện câu tực ngữ Đêm tháng năm chưa ..(1) đã sang Ngày tháng .(2)chưa cười đã tối. Đáp án: (1) Nằm (2) mười Câu 8: Nối cột A với cột B để được nhận định đúng A B a. Mau sao thì nắng, vắng sao a . 1. Nói về kinh nghiệm trồng lúa thì mưa nước. b. Nhất nước, nhì phân, tam b . 2. Nói về thời tiết cần, tứ giống c. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo c . 3.Nói về kinh nghiệm chống bão lại lụt lụt. Đáp án: a – 2 b -1 c -3 1.2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Phải hiểu “ Mưa tháng ba hoa đất” như thế nào? A. Mưa tháng ba để lại vết như hoa trên đất B. Mưa vào tháng ba hoa sẽ nở C. Mưa tháng ba không lớn D. Mưa tháng ba sẽ tốt cho mùa vụ Đáp án: D Câu 2: Vì sao nói tục ngữ là “túi khôn”của nhân dân? A.Vì nội dung của tục ngữ chứa đựng kinh nghiệm của nhân dân về đời sống và xã hội. B. Vì nội dung của tục ngữ lí giải về cuộc sống C. Vì tục ngữ ngắn gọn, nêu quan điểm. D. Vì tục ngữ giúp con người sống tốt, có lập trường. 2 Đáp án: A Câu 3: Câu tục ngữ “ Tấc đất, tấc vàng” tương đồng về nghĩa với câu nào? A. Người sống đống vàng B. Người ta là hoa đất C. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu D. Cái nết đánh chết cái đẹp Đáp án: C Câu 4: Điền Đ hoặc S vào những nhận định về câu tục ngữ dưới đây Nhận định Đúng / Sai A. “ Mồng chín tháng chin không mưa Bỏ cả cày bừa mà nhổ lúa lên. Làm lúa nước cần phải theo đúng lịch, đúng thời vụ quy định B. “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” nói về kinh nghiệm chăm sóc, nuôi gà. Đáp án: A. Đúng B. Sai Cau 5: Nối cột A với cột B để được nhận định đúng A ( Đề) B ( Tính chất của đề) a. Lối sống giản dị của a . 1.Khuyên nhủ Bác Hồ b. Chớ nên tự phụ. c . 2.Giải thích, ca ngợi. c. Phải chăng thật thà là 3. Bàn luận dại Đáp án: a – 2 b - 1 c- 3 Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau để được nhận định đúng về tục ngữ về con người và xã hội. Lập ý cho bài văn nghị luận là quá trình xây dựng hệ thống các ..(1)quan điểm để làm rõ, sáng tỏ cho ý kiến chung nhất của toàn bài bài nhằm .(2)nghị luận. Đáp án: 1 – ý kiến 2- mục đích Câu 7: Từ nào trong cụm từ “ thiên cổ hùng văn” chỉ đặc điểm của văn nghị luận? 3 A. Thiên B. Cổ C. Hùng D. Văn Đáp án: C Câu 8: Dòng nào nêu vấn đề được đề cập đến trong văn nghị luận? A. Nỗi xúc động trước vẻ đẹp của thiên nhiên B. Báo cáo về kết quả hoạt động của Chi đoàn lên Đoàn trường C. Tường thuật một trận bóng đá D. Tán thành quan niệm “ vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây; vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” Đáp án: D 1.3. Mức độ vận dụng Câu 1: Nhận xét về kết cấu của câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” A. Kết cấu đối xứng B. Kết cấu sóng đôi C. Kết cấu có bốn vế, mỗi vế có hai tiếng D. Kết cấu vần nhịp Đáp án: C Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 -> 7 câu) nêu suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ”. Đáp án: - Đoạn văn đảm bảo số câu quy định - Nêu được nội dung của câu tục ngữ: cho biết mùa vụ - mùa trồng cây cho phù hợp., gieo trồng đúng thời vụ. Qua đó HS nêu lên suy nghĩ của mình. - 4
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_thcs_mon.doc

