Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 7 - Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 19: Tự nhiên châu Mĩ (Địa lí)
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 7 - Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 19: Tự nhiên châu Mĩ (Địa lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 7 - Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 19: Tự nhiên châu Mĩ (Địa lí)
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN KHXH 7 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (từ Tk X đến TK XIV) - tiết 1 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075- 1077 A. Lý Công Uẩn B. Lý Thường Kiệt C. Lý Thánh Tông D. Lý nhân Tông Đáp án: B Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với câu nói của Lý Thường Kiệt: Đối với nhà Tống ở phía Bắc, Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương đánh độc đáo, sáng tạo “tiến công trước để tự vệ”. Ông thường nói: Đáp án: Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc. Câu 3: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào mỗi nhận định về âm mưu của nhà Tống khi xâm lược Đại Viết ? TT Nhận định Đúng Sai 1 Xâm lược Đại Việt để mở rộng lãnh thổ. 2 Xâm lược Đại Việt nhằm giải quyết khủng hoảng trong nước. Đáp án: 1S, 2Đ Câu 4: Nối sự kiện ở cột A với mốc thời gian thích hợp ở cột B A Nối B a. Tháng 4/1075 Lý Thường Kiệt chỉ huy 10 vạn quân tấn b. Tháng 7/1075 công vào đất Tống c. Tháng 10/1075 Đáp án: nối với c 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Nhà Tống xúi giục vua Cham pa đánh lên từ phía Nam vì: A. muốn phân tán lực lượng của nhà Lý, làm suy yếu lực lượng của ta. B. tạo thế hai gọng kìm dễ dàng tấn công nước ta. C. thăm dò thực lực của ta. D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án: A Câu 2: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm và châu Liêm nhằm mục đích: A. đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống B. đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt C. đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt D. đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt Đáp án: B Câu 3: Điên Đúng (Đ), Sai (S) vào những nhận xét về ý nghĩa của cuộc tiến công để phòng vệ của nhà Lý. TT Nhận xét Đúng Sai 1 Làm cho quân Tống hoang mang, rơi vào thế bị động Làm thất bại âm mưu của quân Tống, từ đây hai nước hòa hảo, thân thiết 2 Cổ vũ tinh thần cho các nước lân cận 3 Cổ vũ tinh thần chiến đấu và chiến thắng của quân dân Đại Việt. Đáp án: 1Đ, 2S, 3S, 4Đ Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn sử nói lên chủ trương của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077). Lý Thường Kiệt được cử làm người (1) cuộc kháng chiến. Để ổn định địa phận phía nam, Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt(2) ý đồ tiến công phối hợp của (3) . Đối với nhà Tống ở phía bắc, Lý thường Kiệt thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo (4) ... Ông thường nói: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Đáp án: Điền theo thứ tự: (1) chỉ huy, tổ chức (2) dêm quân đánh bại (3) nhà Tống với Cham-pa (4) “tiến công trước để tự vệ” 3. Mức độ vận dụng Câu 1: Nhận xét nào đúng về nghệ thuật tiến công trước để tự vệ của Lí Thường Kiệt ? A. Chủ trương quyết đoán, phù hợp với truyền thống đánh giặc của cha ông ta. B. Chủ trương không phù hợp với tình hình nước ta khi đó. C. Chủ trương độc đáo, táo bạo, sáng tạo nhằm giành thế chủ động. D. Cả A và C đều đúng Đáp án: C 4. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Từ thắng lợi của cuộc tiến công để phòng vệ, có thể rút ra bài học gì trong cách đánh giặc ? A. Chờ giặc tấn công ta mới đánh trả. B. Cần chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, phù hợp với tình hình. C. Cần đánh chớp nhoáng, đánh nhanh, thắng nhanh trong mọi trường hợp. D. Cần chủ đông, kiên trì, đánh lâu dài, giữ sức trong mọi trường hợp. Đáp án: B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ BÀI 19: TỰ NHIÊN CHÂU MĨ I. Mức độ Nhận biết Câu 1: Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu: A. Bắc B. Nam C. Tây D. Đông ( Đáp án C) 2. Châu mĩ có diện tích triệu km: A. 40 B. 41 C. 42 D. 44 (Đáp án C) 3. Theo chiều kinh tuyến, địa hình Châu Mĩ được chia thành mấy Khu vực; A. Hai khu vực B. Ba khu vực C. Bốn khu vực D. Năm khu vực. (Đáp án B) 4. Dạng địa hình nằm ở phí tây của châu mĩ. A. Đồi núi cao B. Đồng bằng C. Sơn nguyên D. Bồn địa. ( Đáp án A) Câu 2: Điền vào dấu ba chấm trong các câu dưới đây cho đúng về đặc điểm của châu mĩ. - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu (1) . - Châu Mĩ tiếp giáp với ba đại dương đó là: Bắc băng dương, (2) và(3)................... - Châu mĩ có (4)...............đói khí hậu. ( Đáp án (1) .. Tây..; (2).. ĐTD..; (3) ..TBD..; (4) ..5..) Câu 3: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho phù hợp với đặc điểm của Châu mĩ Các nhận định Đ S 1. Châu mĩ nằm trải dài từ vùng cực bắc đến vùng cận cực nam. 2. Kênh đào Pa-na-ma nối liền Thái bình Dương và Án độ dương 3. Châu mĩ có nguồn khoáng sản phong phú như vàng, chì, đồng, sắt, dầu mỏ, khí đốt 4. Nơi hẹp nhất của châu mĩ là eo đất Pa-na-ma. ( Đáp án 1Đ; 2S; 3 Đ ; 4 Đ) Câu 4: Nối ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng. A B A->B a. Sông Mi-si-si-pi 1-> 1. Bắc Mĩ b. Đồng bằng A-ma-zôn 2-> .. 2. Trung Mĩ c. quần đảo Ăng-ti-lớn. 3-> ... d. Hoang mạc xa-ha-ra. 3. Nam Mĩ ( Đáp án: 1->a; 2->..C; 3..->b) II. Mức độ Thông hiểu Câu 1: Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng trong các câu sau. 1: Kênh đào Pa-na-ma Có vai trò: A. Dẫn nước từ TBD sang ĐTD và ngược lại B. Rút ngắn khoảng cách đi từ TBD sang ĐTD và ngược lại C. Chia cắt châu Mĩ thành hai khu vực Bắc Mĩ và Nam Mĩ D. Để khai thác khoáng sản ( Đáp án: B) 2. Con sông nào dưới đây thuộc châu Mĩ? A. A-ma-zôn B. Hoàng Hà C. Guy-A-na D. Ghi Nê ( Đáp án: A) 3. Kiểu thảm thực vật phân bố chủ yếu ở đồng bằng A-ma-zôn là rừng A. lá kim. B. Cận nhiệt đới. C. lá rộng. D. Rậm nhiệt đới. ( Đáp án: D) 4. Đặc điểm khí hậu châu Mĩ khác châu Phi là A. Không có kiểu khí hậu Xích đạo ẩm, nhiệt đới khô, cận nhiệt địa trung hải B. Nằm trong đới nóng, khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới C. Khí hậu đa dạng D. Phân bố đối xứng qua xích đạo. ( Đáp án: C) Câu 2. Điền vào dấu ba chấm trong sơ đồ dưới đây để hoàn thiện sơ đồ khái quát về đặc điểm tự nhiên của châu mĩ. Giới Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, tiếp giáp với 3 đại hạn và dương lớn (TBD, ADD, BBD), nằm trải dài từ vị trí địa lí vùng(1) . .. đến tận vùng cận cực Nam. - Địa hình: Theo chiều kinh tuyến, đh châu Mĩ chia thành 3 Địa khu vực: Phía tây là các dãy núi cao; ở giữa là các(2) .. hình và khoáng ., phía đông chủ yếu là các sơn nguyên. sản - Khoáng sản: phong phú như vàng, đồng, chì, dầu mỏ, khí Tự đốt, mamgan nhiên châu Mĩ Khí Khí hậu châu Mĩ phân hóa rất(3).........., gồm đầy đủ các đới, hậu kiểu khí hậu trên Sông Sông ngòi: Châu mĩ có mạng lưới sông ngòi phát triển, có ngòi và nhiều(4) . lớn: Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn, Pa-ra-na thảm - Thảm thực vật: Rất phong phú, phân hóa đa dạng. Một số thực kiểu thảm thực vật chính: Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng rậm vật nhiệt đới, xa van, thảo nguyên. (Đáp án: 1..cực bắc; 2.. Đồng bằng; 3..đa dạng.; 4 ..hệ thống sông) Câu 2: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho phù hợp với đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ Các nhận định Đ S 1. Khí hậu châu mĩ phân hóa đa dạng là do lãng thổ trải dài theo chiều kinh tuyến 2. Rùng rậm A-ma zôn là rừng rậm nhiệt đới lới nhất thế giới. 3. Sự phân bố thảm thực vật giữa sườn Đông và sườn Tây dãy An Đét chủ yếu là giống nhau. 4. Ở sườn tây dãy An Đét từ độ cao 5000 là Băng tuyết. (Đáp án: 1Đ; 2 Đ; 3 S; 4 Đ) III. Mức độ Vận dụng: Câu 1: Quan sát lược đồ dưới đây và điền vào dấu ba chấm để hoàn thiện nội dung bảng về sự phân hóa thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây dãy An Đét Sườn tây dãy An-đet Sườn đông dãy An-đet Độ cao (m) Đai thực vật Độ cao (m) Đai thực vật 0 - 1000 Thực vật nửa hoang mạc 0 – 1000 Rừng rậm nhiệt đới 1000 - 2000 (1) .. 1000 – 1300 .(2) . - Cây bụi xương rồng 2000 - 3000 1300 - 3000 Rừng lá kim - Đồng cỏ cây bụi - Đồng cỏ cây bụi 3000 - 5000 3000 - 4000 Đồng cỏ - Đồng cỏ núi cao Trên 5000 (3) . 4000 - 5000 ..(4) Trên 5000 Băng tuyết ( Đáp án: 1 Cây bụi xương rồng; 2 Rừng lá rộng; 3.. Băng tuyết; 4.. Đồng cỏ núi cao) IV. Mức độ Vận dụng cao. Câu 1: Vì sao từ độ cao 0 đến 1000m của dẫy An Đét ở sờn tây là thực vật nửa hoang mạc? A. Vì giã tÝn phong híng ®«ng b¾c mang h¬i Èm cña dßng biÓn nãng Guyana ch¶y ven bê phÝa ®«ng b¾c ®¹i lôc Nam Mü. Do ®ã, khÝ hËu nãng mang tÝnh chÊt dÞu và Èm t¹o ®iÒu kiÖn cho rõng rËm nhiÖt ®íi ph¸t triÓn. B. Dßng biÓn l¹nh Pªru ven biÓn phÝa t©y ch¶y rÊt m¹nh, xua khèi nưíc nãng trªn mÆt ra xa bê, do ®ã khÝ hËu kh«, ma rÊt Ýt. Lµm cho khÝ hËu cã tÝnh chÊt kh« ë sên T©y An®Ðt nªn cã sù h×nh thµnh th¶m thùc vËt nöa hoang m¹c ë ngay tõ ®é cao 0 - 1000m C. Dßng biÓn l¹nh Pªru ven biÓn phÝa t©y ch¶y rÊt yÕu, xua khèi nưíc nãng trªn mÆt ra xa bê, do ®ã khÝ hËu kh«, ma rÊt nhiÒu. Lµm cho khÝ hËu cã tÝnh chÊt kh« ë sên T©y An®Ðt nªn cã sù h×nh thµnh th¶m thùc vËt nöa hoang m¹c ë ngay tõ ®é cao 0 - 1000m. D. Do ®ã, khÝ hËu nãng mang tÝnh chÊt dÞu và Èm t¹o ®iÒu kiÖn cho rõng rËm nhiÖt ®íi ph¸t triÓn. ( §¸p ¸n: B)
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_thcs_mon.doc

