Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 16: Không khí và các khối khí (Địa lí)

doc 7 trang Mộc Miên 01/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 16: Không khí và các khối khí (Địa lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 16: Không khí và các khối khí (Địa lí)

Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 16: Không khí và các khối khí (Địa lí)
 HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI 
 HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN KHXH 6
 PHÂN MÔN LỊCH SỬ
 Bài 7: Cham –pa và Phù Nam(tiết 1)
 1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Nhà nước Cham-pa ra đời dựa trên cơ sở nền văn hóa nào ?
 A. Văn hóa Phùng Nguyên
 B. Văn hóa Hoa Lộc
 C. Văn hóa Sa Huỳnh
 D. Văn hóa Óc Eo
 Đáp án: C
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng: Chữ viết của người Chăm 
là chữ 
 Đáp án: Phạn
Câu 3: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào mỗi nhận định sau về thể chế nhà nước 
Cham-pa
 TT Nhận định Đúng Sai
 1 Thể chế chính trị của Cham-pa là quân chủ chuyên chế do 
 vua đứng đầu
 2 Thể chế chính trị của Cham-pa là quân chủ lập hiến
 Đáp án: 1Đ, 2S 
Câu 4: Nối sự kiện ở cột A với mốc thời gian thích hợp ở cột B
 A Nối B
 a. Thế kỉ II TCN
 Nước Lâm Ấp - 
 Champa hình thành b. Thế kỉ II
 c. Cuối thế kỉ II
 Đáp án: nối với c
 2. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, tình hình Cham – pa có điểm nổi bật là: 
 A. Vương quốc phát triển đến đỉnh cao
 B. Lãnh thổ quốc gia được mở rộng, phía Bắc đến tận sông Gianh (Quảng 
Bình), phía Nam đến sông Dinh (Bình Thuận).
 C. Việc buôn bán với nước ngoài trở nên nhộn nhịp, sầm uất.
 D. Bước vào giai đoạn suy thoái rồi dần dần hòa nhập vào lãnh thổ Đại Việt
 Đáp án: A Câu 2: Nghề thủ công rất phát triển ở Cham-pa và còn nhiều dấu tích để lại 
đến ngày nay là:
 A. nghề xây dựng
 B. nghề làm gốm
 C. nghề rèn sắt, chế tạo vũ khí
 D. làm đồ trang sức
 Đáp án: A
Câu 3: Điên Đúng (Đ), Sai (S) vào những nhận định về nền văn hóa Cham-pa
 TT Nhận định Đúng Sai
 1 Người Chăm đã sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc: 
 tháp Chăm, đền tượng, các bức chạm nổi
 2 Đối với nhân dân Cham-pa thì Phật giáo và Hinđu giáo 
 rất được sùng tín
 Đáp án: 1Đ, 2S
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn sử nói về tình hình kinh tế 
của nước Cham-pa.
 Nguồn sống chủ yếu của người Chăm là (1) Người Chăm còn 
làm ruộng bậc thang ở sườn đồi núi. Họ trồng các loại cây ăn qquar và các loại cây 
khác. Nghề khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm khá phát triển. Cư dân sống ở ven 
biển, ven sông có nghề (2) . Người Chăm thường 
(3) với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. 
Một số lái buôn Chăm còn kiêm nghề (4) .và buôn bán (5) ..
 Đáp án: Điền theo thứ tự: (1) nông nghiệp trồng lúa nước
 (2) đánh cá
 (3)trao đổi, buôn bán
 (4) cướp biển
 (5) nô lệ
 3. Mức độ vận dụng
 Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Khu Liên vào cuối thế kỉ II thắng lợi để lại cho 
chúng ta bài học gì về đấu tranh giành chính quyền ?
 A. Chỉ cần xây dựng quân sự mạnh
 B. Cần đoàn kết toàn dân, xây dựng lực lượng quân sự
 C. Cân nắm rõ tình hình của kẻ thù để nắm chắc thời cơ
 D. Cả B và C
 Đáp án: D
 4. Mức độ vận dụng cao
 Câu 1: Thành tựu văn hóa của cư dân văn Cham-pa còn tồn tại đến ngày 
nay và được công nhận là di sản văn hóa thế giới. Thế hệ chúng ta ngày nay cần:
 A. Khai thác triệt để các di tích phục vụ cho ngành du lịch
 B. Khai thác phù hợp, bảo vệ và giữa gìn các di sản văn hóa cha ông để lại
 C. Không khai thác giá trị kinh tế du lịch
 D. Cả A và B
 Đáp án: B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Bài 16: KHÔNG KHÍ VÀ CÁC KHỐI KHÍ
I. Mức độ Nhận biết 
 Câu 1: Hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau.
 1: Thành phần của của ô xi trong không khí :
 A. 12% B. 21%
 C. 78% D. 87%
 ( Đáp án: B)
 2: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa là
 A. Hơi nước B. Khí ni tơ 
 C. Khí ô xi D. Các khí khác.
 ( Đáp án: A)
 3: Giới hạn của tầng đối lưu.
 A. Nằm sát mặt đất từ 0 đến khoảng 16 km
 B. Nằm từ 16 km lên đến khoảng 80 km
 C. Nằm khoảng trên 80 km
 D. Nằm sát mặt đất từ 0 đến khoảng 80 km
 ( Đáp án: A)
 4: Các khối khí nóng được hình thành: 
 A. Trên các vùng vĩ độ thấp. 
 B. Trên các vùng vĩ độ cao.
 C. Trên các biển và đại dương.
 D. Trên các vùng đất liền.
 ( Đáp án: A)
 Câu 2: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho 
phù hợp với đặc điểm của lớp vỏ khí
 Các nhận định Đ S
1. Lớp vỏ khí là: Lớp không khí bao quanh trái đất với chiều dày 
lên đến 60.000km. càng lên cao không khí càng loãng.
2. Tầng đối lưu: Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
3. Tầng đối lưu: Nhiệt độ tăng dần khi lên cao (trung bình cứ lên 
cao 100m, nhiệt độ tăng 0,60C).
4. Tầng bình lưu: Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản 
những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
 ( Đáp án: 1Đ; 2Đ; 3 S; 4Đ) Câu 3: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm trong các câu sau cho đúng 
với các khối khí
 - Các khối khí (1) hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương 
đối cao. 
 - Các khối khí (2) . hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ 
tương đối thấp.
 - Các khối khí (3) . hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm 
lớn.
 - Các khối khí (4) .. hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất 
tương đối khô.
 Câu 4: Nối các tầng của lớp vỏ khí ở cột A với các giới hạn ở cột B cho 
đúng.
 Các tầng của lớp vỏ khí(A) Giới hạn (B) A->B
 a. Nằm từ 16 km lên đến 
 khoảng 80 km
1. Tầng đối lưu b. Nằm sát mặt đất từ 0 đến 1-> .
 khoảng 16 km
2. Tầng bình lưu c. Nằm khoảng trên 80 km 2-> .
 d. Nằm sát mặt đất từ 0 đến 
 khoảng 80 km 3-> .
3. Các tầng cao của khí quyển
 ( Đáp án: 1b; 2a; 3c)
II. Mức độ Thông hiểu 
 Câu 1: Hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau.
 1: Tại sao hơi nước chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng 
trong lớp vỏ khí?
 A. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa..
 B. Tao ra nhiệt độ không khí.
 C. Sinh ra sấm xét 
 D. Có tác dụng cản bụi trong không khí
 ( Đáp án: A)
 2: Tại sao 90% không khí lại tập trung ở tầng đối lưu?
 A. Nhiệt độ cao B. Do không khí không chuyển động 
 C. Nằm sát mặt đất.. D. Do con người. ( Đáp án: C)
 3: Các hiệ tượng khí tượng như mây, mưa, sấm chớp.. chủ yếu diễn ra 
ở tầng nào của khí quyển?
 A. Đối Lưu B. Bình lưu
 C. Các tầng cao của khí quyển D. Cả ba tầng
 ( Đáp án: A)
 4: Lớp ô zôn có tác dụng?
 A. Ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
 B. Ngăn cản bụi có hại cho sinh vật và con người.
 C. Tạo ra mây, mưa, sấm, chớp.
 D. Cản không khí bốc hơi lên cao.
 ( Đáp án: A)
 Câu 2: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho 
phù hợp với đặc điểm của lớp vỏ khí
 Các nhận định Đ S
1. NhiÖt ®é kh«ng khÝ lµ l­îng nhiÖt mÆt ®Êt hÊp thô n¨ng l­îng 
nhiÖt mÆt Trêi råi bøc x¹ l¹i kh«ng khÝ ®­îc c¸c chÊt trong kh«ng 
khÝ hÊp
2. Khối khí đại dương có độ ảm tương đối cao là vì hình thành 
trên các biển và đại dương có lượng hơi nước lớn 
3. Tầng đối lưu: Nhiệt độ giảm dần khi lên cao trung bình cứ lên 
cao 100m, nhiệt độ giảm 60C.
4. Nhiệt độ không khí giảm dần từ khu vực xích đạo về hai cực 
Bắc và Nam
 ( Đáp án: 1Đ; 2Đ; 3S; 4 Đ)1
 Câu 3: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm trong các câu sau cho đúng 
với các khối khí
 - Các khối khí (1) hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương 
đối cao. 
 - Các khối khí (2) . hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ 
tương đối thấp.
 - Các khối khí (3) . hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm 
lớn.
 - Các khối khí (4) .. hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất 
tương đối khô. ( Đáp án: (1) nóng; (2)lạnh(3) đại dương (4) lục địa)
 Câu 4: Nối ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng với sự thay đổi của nhiệt 
độ không khí
 Các nhân tố làm thay đổi nhiệt độ Biểu hiện (B) A->B
 không khí (A)
 a. Nước biển có tác dụng 
 điều hòa nhiệt độ, làm không 
1. NhiÖt ®é kh«ng khÝ thay ®æi tïy khí mïa h¹: rÊt nãng, mïa 1-> .
theo ®é gÇn biÓn hay xa biÓn.
 ®«ng rÊt l¹nh.
 b. Nước biển có tác dụng 
 điều hòa nhiệt độ, làm không 
 khí mïa h¹: bít nãng, mïa 
2. NhiÖt ®é kh«ng khÝ thay ®æi theo ®é ®«ng bít l¹nh.
 2-> .
cao. c. Cµng lªn cao, nhiÖt ®é 
 kh«ng khÝ cµng gi¶m.
 d. Kh«ng khÝ ë vïng vÜ ®é 
 thÊp nãng h¬n kh«ng khÝ ë 3-> .
3. NhiÖt ®é kh«ng khÝ thay ®æi theo vÜ vïng vÜ ®é cao.
®é.
 ( Đáp án: 1->b;2->c; 3->d)
1.3. Mức độ Vận dụng
 Câu 1: Nhiệt độ trong ngày25/03/2020 ở Lào Cai đo được lúc 1 giờ là 
18o c, lúc 7 giờ là 20 o c, lúc 13 giờ là 25o c, lúc 19 giờ là 21o c. Nhiệt độ trung 
bình ngày của Lào Cai là:
 A. 18 B. 20
 C. 21 D. 25
 ( Đáp á C.)
1.4. Mức độ Vận dụng cao
Câu 1: Vì sao vào mùa hè (hạ) ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát ở Sa 
Pa 
 A. SaPa nằm ở độ cao khí hậu mát mẻ, trong lành 
 B. Nhiều cảnh đẹp, văn hóa đa dạng
 C. Dễ đi lại
 D. Có khí hậu ẩm ướt, trong làng
 ( Đáp án: A,B) 

File đính kèm:

  • doche_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_thcs_mon.doc