Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn GDCD 8 - Bài 7: Học tập và làm việc sáng tạo, hiệu quả (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn GDCD 8 - Bài 7: Học tập và làm việc sáng tạo, hiệu quả (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập - Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến THCS môn GDCD 8 - Bài 7: Học tập và làm việc sáng tạo, hiệu quả (Tiết 1)
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN GDCD 8 Bài 7: Học tập và làm viêc sáng tạo, hiệu quả (tiết 1) 1. Mức độ nhận biết Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc ? A. Vứt đồ đặc bừa bãi B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. : Đáp án: B Câu 2: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người: A. tự tin B. sáng tạo C. dũng cảm D. kiên trì. Đáp án: B Câu 3: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là: A. năng động, sáng tạo. B. tích cực, tự giác. C. cần cù, tự giác. D. cần cù, chịu khó. Đáp án: A Câu 4: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện ? A. A là người năng động, sáng tạo. B. A là người tích cực. C. A là người sáng tạo. D. A là người cần cù. Đáp án: A Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự giác, năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Đáp án: A Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo? A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh. B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó. D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. Đáp án: A Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng khái niệm về tự giác, sáng tạo. Tự giác là sự (1) trong học tập cũng như làm việc theo kế hoạch của bản thân đặt ra mà không bị áp lực từ bên ngoài. Sáng tạo là sự (2) ..cái khác với cái đã có, tìm cách giải quyết mới cho vấn đề, luôn cải tiến không ngừng nâng cao kết quả học tập và hiệu quả lao động. Đáp án: Điền theo thứ tự: (1) chủ động (2) tìm tòi cái mới Câu 8: Nối các cụm từ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B A Nối B a. là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị 1. Tự giác cao cả về nội dung và hình thức trong một thời gian ngắn nhất b. là sự chủ động trong học tập cũng như 2. Năng động làm việc theo kế hoạch của bản thân đặt ra mà không bị áp lực từ bên ngoài 3. Làm việc có năng c. là sự biến hóa nhanh nhạy, sự thay đổi suất, chất lượng, hiệu tích cức để thích ứng với hoàn cảnh. quả Đáp án: Nối 1b, 2c, 3a 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào ? A. Lười làm , ham chơi B. Chỉ biết lợi cho mình C. Có tính năng động, sáng tạo D. Dám nghĩ , dám làm. Đáp án: C Câu 2: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo? A. Mồm miệng đỡ chân tay. B. Năng nhặt chặt bị. C. Dễ làm, khó bỏ. D. Cái khó ló cái khôn. Đáp án: D Câu 3: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo? A. Ăn cây nào, rào cây nấy. B. Cái khó ló cái khôn. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Non cao cũng có đường trèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi. Đáp án: A Câu 4: Đối lập với năng động và sáng tạo là: A. làm việc máy móc, không khoa học. B. đức tính ỷ lại, phó mặc. C. Sự trông chờ vào người khác. D. Cả A, B, C. Đáp án: D Câu 5: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là ? A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động. B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. Đáp án: A Câu 6: Ý nghĩa câu ca dao: “ Non cao cũng có đường trèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi ” là: A. Khuyên chúng ta trong cuộc sống cần phải có tính tự lập. B. Khuyên chúng ta trong cuộc sống dù khó khăn ,gian khổ nhưng nếu chúng ta biết năng động sáng tạo thì chúng ta cũng dễ dàng vượt qua. C. Khuyên con người cần phái thương yêu biết ơn người giúp đỡ mình. D. Cả A, B và C Câu 7: Hãy điền đúng (Đ), sai (S) sau mỗi nhận định về học tập và làm việc sáng tạo, hiệu quả. TT Nhận định Đúng Sai 1 Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. 2 Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. 3 Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. 4 Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. Đáp án: 1. S 2. Đ 3. S 4. Đ Câu 8: Hãy nối các việc làm ở cột A sao cho đúng với các từ ngữ tương ứng ở cột B A B 1. Lan luôn thực hiện đúng thời gian biểu của a. Năng động mình 2. Minh đã làm xong 10 bông hoa rất đẹp trong b. Tự giác vòng nửa tiếng mà các bạn khác còn chưa làm xong 3. Trung luôn nghĩ nhiều cách khác nhau để giải c. Sáng tạo quyết một bài toán 4. Lớp trưởng đã đưa ra cách giúp đỡ bạn hùng d. hiệu quả và bạn ấy đã tiến bộ rõ rệt trong học tập Đáp án: Nối 1b, 2d, 3c, 4d 3. Mức độ vận dụng Câu 1: Tình huống Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn Minh nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen Minh sáng tạo. Nhận xét nào về Minh đúng trong tình huống trên ? A. Minh là người tự giác sáng tạo B. Minh là người năng động C. Minh là người ỷ lại, không tự giác, học tập mang tính đối phó D. Minh có cách làm việc chất lượng, hiệu quả Đáp án: C Câu 2: Tình huống Bàn về khả năng sáng tạo của mỗi người, Bình nói : “Sáng tạo là một phẩm chất không phải ai cũng có, cũng không phải rèn luyện mà có được, đó là do bẩm sinh. Cũng như trong học tập, có phải ai cũng sáng tạo được đâu, như tớ sức học trung bình thì mãi cũng chỉ là trung bình, có cố gắng cũng thế thôi !” Nhận xét nào đúng về ý kiến của Bình trong tình huống trên ? A. Ý kiến của Bình là đúng vì năng động, sáng tạo thuộc về tố chất của mỗi người B. Ý kiến của Bình là đúng vì nó giúp mỗi bạn biết tự lượng sức mình. C. Ý kiến của Bình là sai vì phẩm chất năng động, sáng tạo không phải tự nhiên có được, mà phải tích cực, kiên trì rèn luyện trong cuộc sống. D. Cả A và B Đáp án: C 4. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Tình huống Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn Minh nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen Minh sáng tạo. Là người hiểu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì trong tình huống trên ? A. Nhất trí với ý kiến của Minh và các bạn để cùng thực hiện. B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của Minh và đề nghị Minh rời khỏi nhóm. C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của Minh và các bạn. D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm. Đáp án: D Câu 2: Tình huống Để tranh thủ thời gian, trong giờ học, Hà thường mang bài tập của môn khác ra làm. Có bạn khen Hà làm việc có năng suất và làm theo Hà. Nếu là bạn của Hà, trong tình huống trên em sẽ làm gì ? A. Mách cô giáo vì như vậy là làm việc riêng B. Học tập theo cách làm của bạn vì nó mang lại hiệu quả C. Mắng bạn gay gắt D. Nhắc nhở bạn, có thời gian giải thích cho bạn hiểu việc làm đó tưởng như tiết kiệm được thời gian, làm được nhiều việc, nhưng thực ra không có chất lượng, hiệu quả. Đáp án: D
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_thcs_mon.doc

