Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 8 - Bài 23: Nước Đại Việt ta
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 8 - Bài 23: Nước Đại Việt ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 8 - Bài 23: Nước Đại Việt ta
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN NGỮ VĂN 8 Bài 23: Nước Đại Việt ta 1. Mức độ nhận biết Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Văn bản Nước Đại Việt ta thể loại nào ? A. Chiếu B. Hịch C. Cáo D. Cả A, B, C đều sai Câu 2: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào. B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết. C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc. D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo ? A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh. B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược. C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược. D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta. Câu 4: Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận C. Thuyết minh B. Tự sự D. Miêu tả Câu 5: Tác phẩm nào trước Nguyễn Trãi cũng đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta ? A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn C. Nam quốc sơn hà – Chưa rõ tác giả D. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão Câu 6: Có thể thực hiện các hành động nói bằng những kiểu câu nào? A. Dùng câu trần thuật có chứa các động từ biểu thị hành động nói như: hỏi, yêu cầu, đề nghị, mời, hứa, cảm ơn, xin lỗi, báo cáo, B. Dùng các kiểu câu phân loại theo mục đích nói (câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật) theo mục đích đích thực của chúng – cách dùng trực tiếp C. Dùng câu phân loại theo mục đích nói không đúng với mục đích đích thực của chúng – cách dùng gián tiếp. D. Cả ba cách trên. Câu 7: Chúng ta thường gặp những kiểu hành động nói nào? A. Hỏi, điều khiển B. Trình bày, hứa hẹn C. Bộc lộ cảm xúc D. Tất cả các trường hợp trên Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng đặc điểm hành động nói Hành động nói là hành động được thực hiện bằng (1) nhằm mục đích nhất định. Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, (2) (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán ), (3) (cầu khiến, đe dọa, thách thức), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ? A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô. Câu 2: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vu D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 3: Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc ? A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn minh, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục B. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục. D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ. Câu 4: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn : '' Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, bao đời xây nền độc lập Song hào kiệt thời nào cũng có. '' A. So sánh C. Điệp từ B. Liệt kê D. Gồm A và B Câu 5: Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ “hào kiệt” ? A. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường B. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác. C. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn. D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước. Câu 6: Em hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào mỗi nhận định sau về văn bản Nước Đại Việt ta. TT Nhận định Đúng Sai 1 Văn bản Nước Đại Việt ta thuộc thể hịch, là kiểu văn bản tự sự. 2 Nghệ thuật nổi bật trong Nước Đại Việt ta: Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng giàu sức thuyết phục; kết hợp hài hòa giữa lí lẽ và dẫn chứng. Giọng văn hùng hồn, lời văn biền ngẫu nhịp nhàng, ngân vang. 3 Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. Câu 7: Câu sau thuộc hành động nói nào ? “Này, Bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn” A. Hỏi B. Trình bày C. Điều khiển D. Hứa hẹn Câu 8: Hãy nối câu ở cột A với hành động nói phù hợp ở cột B A B 1. Thứ bảy này con có đi học không ? a. Bộc lộ cảm xúc 2. Con được nghỉ học để các anh chị b. Hỏi lớp 9 thi nghề mẹ ạ. 3. Vậy, con sang dọn dẹp nhà cửa giúp c. Dự đoán ông bà nhé ! 4. Chắc hôm đó thì cậu An cũng về rồi, d. Cầu khiến thế nào cậu chẳng mua cho con mấy quyển truyện mà con thích. 5. Thật là tuyệt, thảo nào cậu bảo sẽ e. Trình bày cho con một sự bất ngờ ! Câu 9: Câu sau thuộc hành động nói nào? “Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền Tổ quốc!” A. Hỏi B. Trình bày C. Điều khiển D. Hứa hẹn 3. Mức độ vận dụng Câu hỏi: Sau khi học xong văn bản Nước Đại Việt ta, là thế hệ đi sau được hưởng thành quả của cha ông để lại, em hãy viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) bày tỏ trách nhiệm bản thân đối với quê hương, đất nước.
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_ngu_v.doc

