Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 7 (Tuần 4)

doc 4 trang Mộc Miên 17/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 7 (Tuần 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 7 (Tuần 4)

Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Ngữ Văn 7 (Tuần 4)
 HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HÔC TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
 MÔN NGỮ VĂN 7
I. Bài/chủ đề: Thêm trạng ngữ cho câu- câu đặc biệt
1.1. Mức độ nhận biết
 Câu 1: Trạng ngữ là gì ?
 A. Là thành phần chính của câu
 B. Là thành phần phụ của câu
 C. là biện pháp tu từ trong câu
 D. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt
 Đáp án: B
 Câu 2: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ?
 A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị
 B. Theo vị trí của chúng trong câu
 C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau
 D. Theo mục đích nói của câu
 Đáp án: A
 Câu 3: Trạng ngữ không được dùng để làm gì ?
 A. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động được nói đến trong câu.
 B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu.
 C. Chỉ phương tiện và cách thức của hành động được nói đến trong câu
 D. Chỉ chủ thể hành động được nói đến trong câu.
 Đáp án: D
 Câu 4: Điền từ (xúc, nhấn mạnh, đánh giá sự vật) vào chỗ trống sao cho phù hợp 
 Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích 
 để..............., chuyển ý hoặc thể hiện những .........................nhất định
 Câu 5: ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng 
 để đạt những mục đích tu từ nhất định ?
 A. Đầu câu
 B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ
 C. Cuối câu
 D. A, B, C đều sai
 Đáp án: C
 Câu 6: Câu đặc biệt là gì ?
 A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
 B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
 C. Là câu chỉ có chủ ngữ
 D. Là câu chỉ có vị ngữ.
 Đáp án: B
 Câu 7: Điền Đ/S vào các tác dụng dụng của việc sử dụng câu đặc biệt
 Đ/S
 1.Bộc lộ cảm xúc
 2. Làm cho lời nói được ngắn gọn
 3. Gọi đáp 4. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện 
 tượng.
 Đáp án: 1,3,4: Đ, 2:S
 Câu 8: Trạng ngữ không được dùng để làm gì?
 A. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động được nói đến trong câu.
 B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu
 C. Chỉ phương tiện và cách thức được nói đến trong câu.
 D. Chỉ chủ thể của hành động được nói đến trong câu
THÔNG HIỂU
 Câu 1: Trạng ngữ “ Trên bốn chòi canh” trong câu “Trên bốn chòi canh, ngục 
 tốt cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kiểng và 
 mõ đều đặn thưa thớt” (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?
 A. Thời gian diễn ra hành động được nói đến trong câu
 B. Mục đích của hành động được nói đến trong câu
 C. Nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu
 D. Nguyên nhân diễn ra hành động được nói đến trong câu
 Đáp án: C
 Câu 2: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân . Hãy cho biết trong câu nào cụm 
 từ mùa xuân là trạng ngữ.
 a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có 
 mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [...].
 (Vũ Bằng)
 b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
 (Vũ Tú Nam)
 c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
 (Vũ Bằng)
 d) Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự 
 đổi thay kì diệu.
 (Võ Quảng)
 A. Câu a
 B. Câu b
 C. Câu c
 D. Câu d
 Đáp án: B
 Câu 3: Điền Đ/S vào các từ được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc ?
 Từ loại Đ/S
 1.Từ hô gọi
 2. Từ hình thái
 3. Quan hệ từ 4. Số từ
Đáp án: S: 4, Đ: 1,2,3
 Câu 4: Nối câu ở cột A với tác dụng ở cột B sao cho thích hợp .
Câu Tác dụng
1.Ôi !Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà a. Liệt kê, thông báo
run rủi cho quan mê được như thế? (Phạm Duy Tốn)
2. Cha ơi ! Cha ! Cha chạy đi đâu dữ vậy? b. Bộc lộ cảm xúc
 (Hồ Biểu Chánh)
3. Chiều rồi, chiều. Một chiều êm ả như ru văng vẳng c. Xác định thời gian 
tiếng ốc nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa ,nơi trốn
vào. (Thạch Lam
4. Khi thì ở chợ Cuối Chắm, ở đò Tràng Thưa, khi lại về 
phố Rổ, chợ Bì, chợ Bưởi d. Gọi đáp
 (Nguyễn Bưởi)
 Đáp án: 1- b , 2-d, 3-c, 4- a
Câu 5: Cho ba câu sau:
 Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào 
 lớp .(Khánh Hoài)
 Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào?
 A - Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
 B - Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
 C - Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
 D- Đó là một câu cảm thán.
 Đáp án: C
 Câu 6: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
 A. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
 B. Lan được tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
 C. Hoa sim !
 D. Mưa rất to.
 Đáp án: C
Câu 7. Câu văn "Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến 
rước Mị Nương về núi" có mấy trạng ngữ?
A. Không có
B. Một
C. Hai
D. Ba
Đáp án. C
Câu 8. "Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran" (Duy 
Khán) Câu văn trên có mấy câu đặc biệt?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Đáp án. C Vận dụng
Bài 1: Tìm thành phần trạng ngữ trong đoạn văn dưới đây :
 Chúng ta có thể khẳng định rằng : cấu tạo của Tiếng Việt , với khả năng thích 
ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây , là một chứng cớ khá rõ về 
sức sống của nó
Đáp án: Chúng ta có thể khẳng định rằng : cấu tạo của Tiếng Việt , với khả năng 
thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây , là một chứng cớ 
khá rõ về sức sống của nó
Bài 2: Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn dưới đây và nêu tác dụng của nó
 Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. 
Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
 Đáp án: Một hồi còi=> Tác dụng: thông báo về sự xuất hiện của sự vật
Vận dụng cao.
 Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn ( từ 8-10 dòng ) trình bày suy nghĩ của em về 
tình yêu quê hương, đất nước, trong đó có sử dụng trạng ngữ để mở rộng câu. 
Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những 
trường hợp ấy.
Bài làm:
Lòng yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta được lưu truyền và phát 
huy từ đời này qua đời khác. Lòng yêu nước chính là lòng yêu quê hương, xóm 
làng, yêu núi sông, yêu Tổ quốc hay yêu những thứ nhỏ bé, bình dị nhất xung quanh 
cuộc sống của mỗi chúng ta. Lòng yêu nước còn là khát vọng dựng xây, phát triển 
đất nước ngày một giàu mạnh hơn, rạng rỡ hơn. Lòng yêu nước giúp con người xích 
lại gần nhau hơn, đoàn kết và tạo nên sức mạnh tập thể vô cùng to lớn. Nghìn năm 
lịch sử, chúng ta đã phải bỏ ra biết bao mồ hôi xương máu của những người con 
yêu nước để có thể giành lại độc lập tự do. Trang sử hào húng ấy đã chứng minh 
cho tình yêu nước mạnh liệt của nhân dân Việt Nam ta.
=> Tác dụng: xác định thời gian lịch sử
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3-5 câu ) về chủ đề tình bạn trong đó sử 
dụng câu đặc biệt. Gạch chân câu đặc biệt đó.
Bài làm:
3. Tình bạn là một thứ tình cảm đáng quý và cần có trong cuộc sống của mỗi người 
bởi lẽ không có ai có thể sống mà thiếu tình bạn được. Cuộc sống của chúng ta 
cũng sẽ trở nên ý nghĩa hơn khi có những người bạn, đó không chỉ là những người 
cùng ta sẻ chia những vui buồn trong cuộc sống mà đó còn là những người bạn 
đồng hành trong cuộc đời. Và rồi....Đến một lúc nào đó...Nếu chúng ta không trận 
trọng tình bạn đẹp đẽ thiêng liêng này thì đừng có nuối tiếc, hối hận vì đã không kịp 
rồi.

File đính kèm:

  • doche_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_ngu_v.doc