Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tuần 2, Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 20: Dân cư, xã hội châu Mĩ (Địa lí)
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tuần 2, Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 20: Dân cư, xã hội châu Mĩ (Địa lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tuần 2, Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (Lịch sử). Bài 20: Dân cư, xã hội châu Mĩ (Địa lí)
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN KHXH 7 (TUẦN 2) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Bài 18: Các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm (từ Tk X đến TK XIV) - tiết 2 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống nêu lên đặc điểm phòng tuyến sông Như Nguyệt: Phòng tuyến chủ yếu được xây dựng trên bờ Nam sông Như Nguyệt. Đây là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long. Sông Như Nguyệt như (1) khó có thể vượt qua. Phòng tuyến được đắp bằng (2) .., có nhiều lớp giậu tre dày đặc, dọc theo khúc sông từ Đa Phúc đến phả lại, dài khoảng 100 km. Câu 3: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào mỗi nhận định về chủ trương của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ 2 ? TT Nhận định Đúng Sai 1 Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng. Cử quân mai phục các vị trí quan trọng 2 Xây dựng phòng tuyến sông Bạch Đằng Câu 4: Nối sự kiện ở cột A với mốc thời gian thích hợp ở cột B A Nối B 1. 1/1077 a. Một đạo quân lớn gồm 10 vạn bộ binh tinh nhuệ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy chuẩn bị tiến vào nước ta. 2. Cuối năm b. 30 vạn quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua 1076 Lạng Sơn tiến vào nước ta. 3. Cuối xuân c. Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công lớn vào trận 1077 tuyến của địch. Câu 5: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì ? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Câu 2: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì ? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Câu 3: Điên Đúng (Đ), Sai (S) vào những nhận xét về ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. TT Nhận xét Đúng Sai 1 Nền độc lập dân tộc, tự chủ của Đại Việt được giữ vững. Quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt. 2 Cổ vũ tinh thần chiến đấu của các nước lân cận. 3 Thắng lợi đó là do sự đoàn kết dân tộc, sự chỉ huy tài tình của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lý Thường Kiệt. 4 Có được thắng lợi đó là do có sự giúp đỡ của các nước khác, vũ khí được trang bị tối ttaan, hiện đại. Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn sử nói lên chủ trương của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo riết (1) Các tù trưởng dân tộc ít người gần biên giới Việt – Tống đã (2) những vị trí chiến lược quan trọng. Lý Thường Kiệt bố trí một (3) .đóng ở Đông Kênh do tướng Lý Kế Nguyên chỉ huy. (4) ...được bố trí dọc theo chiến tuyến sông Như Nguyệt do chính Lý Thường Kiệt chỉ huy. 3. Mức độ vận dụng thấp Câu 1: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa khi giặc lâm vào tình trạng cùng quẫn? Em có đánh giá gì về công lao của Lý Thường Kiệt ? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ BÀI 20: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU MĨ I. Mức độ Nhận biết Câu 1: Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Trước thế kỉ XVI chủ nhân của châu Mĩ là người: A. Anh-điêng B. E-xki-mô C. Ban tu D. Ả rập. 2. Chủ nhân của châu mĩ thuộc chủng tộc: A. Ơ-ro-pê-ô-it B. Nê-grô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ô-xtra-lô-ít Câu 2: Điền vào dấu ba chấm trong các câu dưới đây cho đúng về các luồng nhập cư vào châu Mĩ. - Từ thế kỉ XVI: Có thêm chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it từ châu(1) Âu sang và chủng tộc Nê-grô-it từ châu(2) . sang. Câu 3: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho phù hợp với đặc điểm dân cư của Châu mĩ Các nhận định Đ S 1. Đại bộ phận dân cư của châu Mĩ có gốc là người bản địa, thành phần chủng tộc đa dạng. 2. Dân số châu Mĩ năm 2012 là 948 triệu người, chiếm hơn 13% dân số toàn thế giới. Mật độ dân số TB khoảng 22 người/km2 3. Gia tăng dân số khá nhanh. 4. Dân cư châu Mĩ Phân bố rất đồng đều. II. Mức độ Thông hiểu Câu 1: Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng trong các câu sau. 1: Tại sao châu mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng? A. Do lịch sử nhập cư. B. Trình độ phát triển của châu Mĩ khá cao. C. Do sự hòa huyết gữa các chủng tộc. D. Lãnh thổ trải dài 2. Hoàn cảnh xuất hiện của các luồng nhập cư vào Châu Mĩ? A. khai phá, xâm chiếm thuộc địa. B. Phân bố lại dân cư. C. cưỡng bức đưa sang làm nô lệ. D. Thiên tai, ô nhiễm môi trường Câu 2: Điền vào dấu ba chấm trong các câu dưới đây cho đúng về nguyên nhân phân bố dân cư không đều ở châu Mĩ. - Nguyên nhân dân cư phân bố không đều là do ảnh hưởng của sự phân hóa (1) , lịch sử(2) , sự phát triển(3) . Câu 4: Nối ở cột A với vùng phân bố ở cột B cho đúng với sự phân bố dân cư châu Mĩ. (A) (B) A->B a. Có sự khác biệt về mật độ dân số giữa phía bắc và phía nam, giữa phía đông và 1. Bắc Mĩ: phía tây 1-> . b. Dân cư thưa thớt ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân đông đúc. 2-> . 2. Trung và Nam Mĩ: c. Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. III. Mức độ Vận dụng cao. Câu 1: Quan sát lược đồ mật độ dân số và các đô thị lớn ở châu Mĩ dưới đây hoàn thàng bảng phân bố dân cư châu Mĩ. Phân bố dân cư châu Mĩ. Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu Nguyên (Người/km2 ) nhân Dưới 1 Từ 1-10 Từ 11-50 Từ 51-100 Trên 100
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_lich.doc

