Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 17: Khí áp và các loại gió (Địa lí)
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 17: Khí áp và các loại gió (Địa lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử và Địa lí 6 - Bài 7: Cham-pa và Phù Nam (Lịch sử). Bài 17: Khí áp và các loại gió (Địa lí)
HỆ THỐNG BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN, MÔN KHXH 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Bài 7: Cham –pa và Phù Nam (tiết 2) 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Nhà nước Phù Nam ra đời dựa trên cơ sở nền văn hóa nào ? A. Văn hóa Phùng Nguyên B. Văn hóa Hoa Lộc C. Văn hóa Sa Huỳnh D. Văn hóa Óc Eo Câu 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào mỗi nhận định sau về thể chế nhà nước Phù Nam. TT Nhận định Đúng Sai 1 Quốc gia Phù Nam bao gồm nhiều tiểu quốc, theo thế chế chính trị quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. 2 Quốc gia Phù Nam bao gồm nhiều tiểu quốc, theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến Câu 3: Nối sự kiện ở cột A với mốc thời gian thích hợp ở cột B A Nối B a. Thế kỉ I TCN Nước Phù Nam hình thành b. Khoảng thế kỉ I c. Thế kỉ II 2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Phù Nam là: A. làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công. B. chăn nuôi rất phát triển. C. giao lưu buôn bán với bên ngoài hạn chế. D. nghề khai thác lâm thổ sản rất phát triển. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn sử nói về tình hình kinh tế của nước Cham-pa. Cư dân Phù Nam làm nghề (1) (ngoài ra còn trồng cây ăn quả và cây lương thực khác), chăn uôi (trâu, lợn, ngựa ). (2) rất phát triển, gồm nhiều ngành nghề: gốm, luyện kim, nghề kim hoàn gắn liền với ngoại thương đường biển. 3. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam vẫn còn tồn tại đến ngày Theo em cần làm gì để gìn giữ và phát triển những di sản văn hóa đó ? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Bài 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ (tiết 1) I. Mức độ Nhận biết Hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1: Dụng cụ đo khí áp? A. Nhiệt kế. B. Khí áp kế C. Vũ kế. D. Vôn kế. Câu 2: Hãy đánh Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các nhận định dưới đây cho phù hợp với khí áp và giới hạn các đai khí áp. Các nhận định Đ S 1. Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất 2. Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam. 3. Các đai khí áp Cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam. II. Mức độ Thông hiểu Hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1: Đơn vị đo khí áp? A. mm Hg B. ml Hg C. Cm Hg D. dm Hg . Câu 2: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm trong các câu sau cho đúng về sự phân bố khí áp trên Trái Đất. - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai (1) ....khí áp thấp và đai (2) khí áp cao từ Xích đạo về cực. Câu 3: Nối các đai khí áp ở hai bán cầu ở cột A với các giới hạn phân bố tương ứng ở cột B cho đúng. Đai khí áp ở bán cầu (A) Giới hạn (B) A->B a. Nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc. 1. Các đai khí áp Cao bán cầu Bắc 1-> . b. Nằm ở khoảng vĩ độ 300 B và 900 B (cực Bắc) 2. Các đai khí áp thấpBán cầu Bắc c. Nằm ở khoảng vĩ độ 300 N 2-> . và 900 N (cực Nam) d. Nằm ở khoảng vĩ độ 00 và 600 Nam. 3-> . 3. Các đai khí áp Cao bán cầu Nam 1.3. Mức độ Vận dụng Câu 1: Vẽ vào vở một hình tròn. Trên hình tròn đó thực hiện các yêu cầu sau: - Xác định các vĩ độ 0o , 300 , 600 , 900 Bắc và Nam - Vẽ các đai khí áp. ( Đáp á Hình 2. Các đai khí áp trên Trái Đát sách HDH KHXH 6 trang 107)
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_lich.doc

