Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 6

doc 3 trang Mộc Miên 07/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 6

Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 6
 BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
 MÔN: KHTN 8 (tuần 6)
*Mức độ nhận biết
Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Dẫn nhiệt là hình thức truyền (1)... từ phần này sang phần khác của vật, hoặc từ 
vật này sang vật khác.
Các chất khác nhau dẫn nhiệt không giống nhau. Trong các chất, (2) dẫn 
nhiệt tốt nhất
Đáp án: (1) – nhiệt năng; (2) – chất rắn
Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô thích hợp:
 Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi: Đúng Sai
1. Hai vật có nhiệt năng khác nhau
2. Hai vật có nhiệt năng khác nhau và tiếp xúc nhau.
3. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.
4. Hai vật có nhiệt độ khác nhau và tiếp xúc nhau.
Đáp án: 1 – Sai; 2 – Sai; 3 -Sai; 4 - Đúng
Câu 3: Thuốc thử để nhận biết dung dịch BaCl2 là:
A. BaCO3
B. KCl
C. NaOH
D. Na2SO4
Đáp án: D
 Câu 4: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với 
 nhau) ?
 A. NaOH, MgSO4 B. KCl, Na2SO4
 C. CaCl2, NaNO3 D. ZnSO4, H2SO4
Đáp án: A
Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và BaCl2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta 
dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím
B. CuCl2
C. NaCl
D. H2SO4 
Đáp án: D
Câu 6: Ghép các sinh vật vào các môi trường sống thích hợp:
 Tên sinh vật Môi trường sống
 1. Mối, giun đất a. Trên mặt đất, không khí
 2. Cá chép, trai sông b. Sinh vật
 3. Gà, chó c. Dưới nước
 4. Sán, giun đũa d. Dưới đất
Đáp án: 1d,2c,3a,4b
Câu 7: Đâu là 1 quần thể sinh vật : a. Một đàn kiến b. Rừng nhiệt đới 
 c. Ao cá d. Rừng ngập mặn
Đáp án: a
Câu 8: Trong hệ sinh thái bao gồm mấy nhân tố chính:
 a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Đáp án : b
 *Mức độ thông hiểu
 Câu 1: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền từ
 A. vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
 B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
 C. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 D. Cả ba câu trên đều đúng.
 Đáp án: C
 Câu 2: Chọn phát biểu đúng khi nói về dẫn nhiệt:
 A. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật nóng hạ xuống.
 B. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật lạnh hạ xuống.
 C. Nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau, không xảy ra quá trình dẫn nhiệt giữa hai 
 vật.
 D. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật nóng tang lên, nhiệt độ vật lạnh hạ 
 xuống.
 Đáp án: A, C
Câu 3: Dãy các chất tác dụng được với Na2SO4
A. Ca(OH)2, Na2SO4, Fe(OH)3
B. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Na2CO3
C. BaCl2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
D. Ba(NO3)2, Ba(OH)2, BaCl2
Đáp án: D
Câu 4: Cặp chất nào mà tất cả đều không phản ứng với H2SO4
A. Na2CO3, Na2O
B. BaCO3, NaCl
C. BaSO4, H2SO3
D. CuCl2, BaCl2
Đáp án: C
Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:
 A B Nối 
 1, NaCl + AgNO3 a, Không phản ứng 1 .
 2, H2SO4 + Zn(OH)2 b. ZnSO4 + H2O 2 .
 3, NaNO3 + FeSO4 c, AgCl + NaNO3 3 .
 4, Na2CO3+ HCl d, NaCl + H2O+CO2 4 .
Đáp án: 1 – c; 2- b; 3- a; 4- d
Câu 6: Đâu là nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái:
1. Ánh sáng. 2. Động vật. 3. Thực vật. 4. Nước.
Lựa chọn phương án đúng: a. 1,2 b. 1,4 c. 2,3 d. 2,4
Đáp án: b
Câu 7: Điền Đ, S vào các sinh vật sản xuất:
a. Cá chép. b. Khỉ. c. Rau cải. d. Cây lúa
Đáp án: a,b- S; c,d- Đ
Câu 8: Đâu là hành vi giúp khôi phục môi trường:
a. Khai thác rừng bừa bãi b. Khai thác rừng đầu nguồn
c. Săn bắn động vật hoang dã. d. Trồng rừng.
Đáp án: d
 *Mức độ vận dụng
 Câu hỏi: Tại sao về mùa lạnh khi sờ miếng kim loại ta cảm thấy lạnh hơn sờ vào 
 miếng gỗ? Có phải vì nhiệt độ của kim loại thấp hơn của gỗ không?
 Đáp án: Khi sờ miếng kim loại ta cảm thấy lạnh hơn sờ vào miếng gỗ vì kim loại 
 dẫn nhiệt tốt hơn nên nhiệt ở tay ta nhanh chóng truyền qua kim loại làm ta cảm 
 thấy lạnh. Còn gỗ dẫn nhiệt kém hơn kim loại nên ít mất nhiệt hơn và ta cảm thấy 
 ấm. Thật ra, nhiệt độ của kim loại và gỗ là như nhau, cùng bằng nhiệt độ của môi 
 trường.
 *Mức độ vận dụng cao
 Bài tập: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản 
 ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là:
 A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
 Hướng dẫn:
 Phân tích bài toán: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các 
 đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể 
 giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta 
 chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, 
 khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M.
 Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
 Phương trình hóa học:
 M + FeCl2 → MCl2 + Fe
 0,05 ← 0,05 → 0,05mol
 Theo đề bài ta có: mM tan – mFe bám vào = mM giảm
 0,05.M - 56.0,05 = 0,45 → Giải ra M = 65 (Zn)
 Vậy điều giả sử là đúng ⇒ Chọn đáp án C.

File đính kèm:

  • doche_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_khtn.doc