Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 5
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống bài tập câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn KHTN 8 - Tuần 5
BÀI TẬP/CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN MÔN: KHTN 8 (tuần 5) *Mức độ nhận biết Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Dùng búa đóng vào đinh thì đinh nóng lên. Vậy búa đã thực hiện (1)... làm (2) của đinh tăng lên Đáp án: (1) – công; (2) – nhiệt năng Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô thích hợp: Cách làm nóng đồng tiền kim loại do thực hiện công là: Đúng Sai 1. Chà đồng tiền trên bàn. 2. Hơ đồng tiền trên ngọn lửa. 3. Bỏ đồng tiền vào cốc nước nóng. 4. Dùng búa đập vào đồng tiền nhiều lần. Đáp án: 1 – Đúng; 2 – Sai; 3 -Sai; 4 - Đúng Câu 3: Thuốc thử để nhận biết dung dịch NaCl là: A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. AgNO3 Đáp án: D Câu 4: NaCl có tính chất vật lý nào sau đây? A. là chất rắn, không vị, không tan trong nước B. là chất rắn không màu, không vị, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. là chất rắn có vị mặn, tan được trong nước. D. là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Đáp án: C Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch Na 2SO4 và NaCl đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. BaCl2 C. NaCl D. H2SO4 Đáp án: B Câu 6: Ghép các sinh vật vào các môi trường sống thích hợp: Tên sinh vật Môi trường sống 1. Trùng kiết lị, giun đũa a. Trên mặt đất, không khí 2. Trâu, bò b. Sinh vật 3. Mực, bạch tuộc c. Dưới nước 4. Dế chũi, mối d. Dưới đất Đáp án: 1b,2a,3c,4d Câu 7: Quần thể có số loài sinh vật là : a. 1 b. 2 c. 3 d. Nhiều loài Đáp án: a Câu 8: Quần xã sinh vật có mấy đặc điểm chính: a. 1 b. 2 c. 3 d. Nhiều loài Đáp án : b *Mức độ thông hiểu Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về nhiệt năng của vật: A. Phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi được gọi là nhiệt lượng. B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm đi. C. Ném một vật lên cao thì nhiệt năng của vật tăng lên vì vật nhận được công. D. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng lên. Đáp án: C Câu 2: Nhiệt năng là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. Vì vậy: A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng càng lớn. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì nhiệt năng của vật càng thấp. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng thấp. D. Áp suất khối khí càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn Đáp án: A, B Câu 3: Dãy các chất tác dụng được với H2SO4 A. Ca(OH)2, Na2SO4, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Na2CO3 C. CuCl2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KCl Đáp án: B Câu 4: Cặp chất nào mà tất cả đều không phản ứng với HCl A. Na2CO2, Na2O B. CaCO3, NaCl C. Na2SO3, KNO3 D. CuCl2, BaCl2 Đáp án: D Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: A B Nối 1, BaCl2 + H2SO4 a, Không phản ứng 1 . 2, H2SO4 + MgCl2 b. BaSO4 + HCl 2 . 3, AgNO3 + FeCl2 c, AgCl + Fe(NO3)2 3 . 4, CaCO3+ HCl d, CaCl2 + H2O+CO2 4 . Đáp án: 1 – b; 2- a; 3- c; 4- d Câu 6: Các chỉ số của thành phần loài trong quần xã là: 1. Độ đa dạng. 2. Loài ưu thế. 3. Loài đặc trưng. 4. Độ nhiều. Lựa chọn phương án đúng: a. 1,2 b. 1,4 c. 2,3 d. 2,4 Đáp án: c Câu 7: Điền Đ, S vào các sinh vật tiêu thụ: a. Cá chép. b. Khỉ. c. Rau cải. d. Cây lúa Đáp án: a,b- Đ; c,d- S Câu 8: Đâu là hành vi luật bảo vệ môi trường cho phép: a. Khai thác rừng bừa bãi b. Khai thác rừng đầu nguồn c. Săn bắn động vật hoang dã. d. Trồng rừng. Đáp án: d *Mức độ vận dụng Câu hỏi: Tại sao khi mài, cưa, khoan các vật cứng, người ta đổ them nước vào các lưỡi khoan hoặc lưỡi cưa? Đáp án: Khi lưỡi cưa hoặc dai mài hoạt động, lực ma sát rất lớn, khi thực hiện công làm cho nhiệt độ lưỡi cưa nóng lên. Vì vậy, người ta thường làm nguội bằng nước. *Mức độ vận dụng cao Bài tập: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Giải: Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1) Theo phương trình: 56g 1mol 64g tăng 8g Theo bài ra: x mol tăng 0,8g -Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 . 2 = 1 (mol) -Theo bài ra, ta thấy khối lượng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 (g). Thế vào phương trình (1),từ đó suy ra: = x = = 0,1 mol Do đó = 1-0,1 = 0,9 mol CM=1,8 M
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_cau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_khtn.doc

