Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

docx 53 trang Chính Bách 20/11/2024 350
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
 VĂN BẢN 1: NHÀ THƠ CỦA QUÊ HƯƠNG LÀNG 
 Tuần: 26 NS: 08/3/2024
 CẢNH VIỆT NAM
 Tiết: 101 ND: 11/3/2024
 (Trích, Xuân Diệu)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- HS nhận biết được luận đề và hệ thống luận điểm của văn bản nghị luận.
- Với mỗi luận điểm, HS xác định được lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, vai trò của luận điểm, lí 
lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
- HS hiểu được những nét đặc sắc trong cách viết của tác giả, từ đó rút ra cho bản thân những 
bài học hữu ích trong việc viết bài văn nghị luận văn học nói riêng và tạo lập văn bản nói 
chung.
b. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được 
khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết 
hỗ trợ bạn khi cần thiết;
2. Về phẩm chất
Yêu văn chương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn, nhà thơ; tôn trọng và 
có ý thức học hỏi cách tiếp nhận văn bản văn học của người khác.
3. Kiến thức
- Khái niệm của văn bản nghị luận văn học; luận đề, luận điểm; lí lẽ; bằng chứng.
- Thấy được Nguyễn Khuyến chính là nhà thơ làng cảnh Việt Nam. Sự giản dị và lối sống 
thanh cao của ông cũng phần nào thấm nhuần vào những câu thơ mang màu sắc của nông 
thôn.
- Nghệ thuật: Cách mở đầu, dẫn dắt vấn đề hợp lí; cách tổ chức luận điểm chặt chẽ; sử dụng lí 
lẽ, bằng chứng thuyết phục; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chọn lọc từ ngữ tinh tế; giọng văn linh 
hoạt, khi thì giảng giải, cắt nghĩa tỉ mỉ, lúc lại tưởng tượng, liên tưởng bay bổng, có khi mang 
tính đối thoại, tranh biện, có khi lại say sưa, chân thành, tràn đầy tình cảm và niềm tự hào với 
di sản văn học của dân tộc.
*HSKT cần nắm được khái niệm của văn bản nghị luận văn học; luận đề, luận điểm; lí lẽ; 
bằng chứng, thấy được Nguyễn Khuyến chính là nhà thơ làng cảnh Việt Nam. Sự giản dị và 
lối sống thanh cao của ông cũng phần nào thấm nhuần vào những câu thơ mang màu sắc của 
nông thôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT;
- PHT số 1,2,3,4,5; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động.
- HS trình bày ý kiến, hs khác bổ sung, nhận xét 
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Mùa thu 
luôn mang đến cho thi nhân nhiều xúc cảm nhất. 
Tác giả Nguyễn Khuyến cũng có những cách cảm 
nhận của riêng mình khi viết về mùa thu, từ đó viết 
nên chùm thơ thu tuyệt bút, chùm thơ thu ấy đã 
được nhà thơ Xuân Diệu cảm nhận hết sức tinh tế 
trong văn bản “Nhà thơ của quê hương làng cảnh 
Việt Nam” mà chúng ta sẽ được học trong ngày 
hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
1. Hoạt động khám phá tri thức Ngữ văn.
a. Mục tiêu: Nhận biết khái niệm của văn bản nghị luận văn học; luận đề, luận điểm; lí lẽ; 
bằng chứng.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Khám phá tri thức Ngữ văn
 - GV chuyển giao nhiệm vụ: - Văn bản nghị luận văn học là loại văn bản nghị 
 luận trong đó người viết trình bày tỏ quan điểm, 
 Hs thảo luận nhóm đôi theo PHT 
 đánh giá của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn 
 số 1 để tìm hiểu tri thức Ngữ văn.
 học (tác phẩm, tác giả, thể loại,...). Văn bản nghị 
 Yếu tố Khái niệm/ đặc luận văn học cần có luận đề, luận điểm rõ ràng; lí lẽ 
 điểm xác đáng, bằng chứng thuyết phục và được tổ chức 
 Văn bản nghị một cách hợp lí.
 luận văn học - Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn 
 Luận đề bản nghị luận văn học
 + Luận đề trong văn bản nghị luận văn học là vấn 
 Luận điểm
 đề chính (về tác phẩm, tác giả, thể loại,...) được bàn 
 Lí lẽ luận trong văn bản, thường thể hiện ở nhan đề, phần 
 Bằng chứng mở đầu hoặc được suy luận từ toàn bộ văn bản. a. Tác giả.
 - Xuân Diệu (1916-1985) quê ở Hà 
 Tĩnh, là một trong những nhà thơ tiêu 
 biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam
 - Thơ ông nồng nàn, sôi nổi, thể hiện 
 tấm lòng yêu đời, ham sống thiết tha. 
 Bên cạnh thơ ca, ông còn viết nhiều 
 tiểu luận phê bình văn học
 - Một số tác phẩm tiêu biểu: Thơ thơ 
 (1938), Gửi hương cho gió (1945), 
 + Hs báo cáo dự án về tác giả, tác phẩm (đã Phê bình giới thiệu thơ (1960), ...
 được phân công từ trước, mỗi tổ sẽ báo cáo về b. Tác phẩm
 một tác giả bằng các hình thức khác nhau, hs 
 gửi sản phẩm vào nhóm lớp trước khi bắt đầu - Xuất xứ: Nhà thơ của quê hương 
 tiết học) (Hs hoàn thành theo PHT số 3). làng cảnh Việt Nam được trích 
 trong Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, 
 - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. tập II, NXB Văn học, Hà Nội.
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Phương thức biểu đạt chính: nghị 
 nhiệm vụ luận.
 - Hs làm việc cá nhân/nhóm. - Bố cục.
 - GV quan sát. + Phần 1 (từ đầu đến “Thu điến, Thu 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ẩm, Thu vịnh. []”): Giới thiệu 
 luận Nguyễn Khuyến và 3 bài thơ nức 
 danh
 - HS trình bày sản phẩm .
 + Phần 2 (tiếp đến “nghệ thuật ngôn 
 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
 ngữ”): Nét đặc sắc của ba bài thơ
 bạn.
 + Phần 3 (còn lại): Đánh giá chung về 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
 ba bài thơ.
 vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. 
 *HSKT cần nắm được vài nét về tác giả, tác 
 phẩm.
3. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được luận đề và hệ thống luận điểm của văn bản nghị luận. hình cho mùa thu Việt Nam, như “Ngô 
đồng nhất diệp lạc/ Thiên hạ cộng trị 
thu” (Ngô Chi Lan) hay “Rừng phong 
thu đã nhuốm màu quan san” (Nguyễn 
Du). Trong khi đó Nguyễn Khuyến lại 
viết về mùa thu với những hình ảnh đặc 
trưng của đồng bằng xứ Bắc khiến mùa 
thu hiện lên “có thật”, “rất sống” chứ 
không mang tính sách vở từ chương. Đây 
là điểm chung trong ba bài thơ thu của 
Nguyễn Khuyến, đồng thời, cũng là điểm 
khác biệt giữa chúng với nhiều bài thơ thu 
của các tác giả khác trong văn học cổ.
*HSKT cần nắm được điểm chung của ba 
bài thơ thu
NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 2. Luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng 
luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, chứng 
bằng chứng
 a. Luận đề
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức 
 - Luận đề: Vẻ đẹp của làng quê Việt Nam 
thảo luận nhóm. Gv chia lớp thành 4 
 trong ba bài thơ thu của tác giả Nguyễn 
nhóm
 Khuyến.
+ Nhóm 1: PHT số 4:
 - Có thể xác định được luận đề này là do:
 Văn bản Nhà thơ của quê hương làng 
 + Nhan đề văn bản đã trực tiếp thể hiện luận đề 
 cảnh Việt Nam bàn luận về vấn đề gì?
 trên, hé lộ cho người đọc biết văn bản viết về 
 ................................................................ những vần thơ của làng quê Việt Nam của 
 ................................................................ Nguyễn Khuyến.
 ................................................................ 
 + Nội dung văn bản: đi sâu vào khám phá 
 Những yếu tố nào giúp em nhận ra điều 
 những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật 
 đó?
 trong ba bài thơ thu của ông.
 ................................................................
 b. Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng
 ................................................................
 ................................................................ Mỗi bài thơ thu đều có nét đẹp riêng:
 * Thu ẩm.
+ Nhóm 2,3,4 thảo luận để hoàn thành - Luận điểm: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa 
PHT số 5 (Nhóm 2 làm bài thơ Thu ẩm, thu ở nhiều thời điểm, sự khái quát về cảnh thu
nhóm 3 bài thơ Thu vịnh, nhóm 4 bài thơ - Lí lẽ: mây đọng lơ lửng trồng quanh: lối đi trong 
 làng hai bên tre biếc mọc sầm uất...." 
 + Nhấn mạnh cái thú vị của Thu điếu là ở "các 
 điệu xanh", ở “những cử động", "ở các vẫn 
 thơ".
 - Bằng chứng: các hình ảnh, câu thơ được dẫn 
 ra từ bài Thu điếu.
 c. Vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng 
 trong việc thể hiện luận đề.
 - Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng về nét 
 chung, vẻ đẹp riêng của ba bài thơ thu là sự cụ 
 thể hoá luận đề về vẻ đẹp của làng cảnh Việt 
 Nam trong the Nguyễn Khuyến.
 Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong bài 
 đều tập trung hướng đến làm sáng tỏ luận đề. 
NV3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 3. Cách nêu bằng chứng trong văn bản
cách nêu bằng chứng trong văn bản
 - Cách nêu bằng chứng: Trong VB nghị luận 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ này, tác giả sử dụng linh hoạt nhiều cách thức 
 khác nhau:
GV chuyển giao nhiệm vụ: Tác giả đã sử 
dụng những cách nêu bằng chứng nào? + Trích dẫn nguyên văn bài thơ, câu thơ, cụm 
Em có nhận xét gì về cách phân tích bằng từ.
chứng của tác giả? (Hs thảo luận theo kĩ 
 + Dẫn gián tiếp ý thơ. 
thuật Khăn trải bàn).
 + Dẫn các hình ảnh thơ. 
 - Cách phân tích bằng chứng của tác giả: 
 + Phân tích cụ thể, chi tiết; chú trọng cắt nghĩa, 
 lí giải (ví dụ: từ Không còn những ước lệ văn 
 hoa đến vừa tấm lưng giậu, trong đoạn này, tác 
 giả chứng minh Thu ẩm là bài thơ được viết 
 trong nhiều thời điểm, là sự khái quát về cảnh 
 thu. Mỗi bằng chứng đưa ra đều làm sáng tỏ 
 luận điểm này. Với mỗi bằng chứng, tác giả 
 đếu phân tích cụ thể, chi tiết, giải thích rõ 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
 ràng.)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 
 + Phân tích bám sát ngôn ngữ VB: Tác giả đã 
hiện nhiệm vụ
 bám sát VB để phân tích. Mọi diễn giải, suy GV chuyển giao nhiệm vụ: Cách mở Cách mở đầu, dẫn dắt vấn đề hợp 
 đầu, dẫn lí.
Hs thảo luận nhóm đôi theo PHT số 6.
 dắt vấn 
 Những nét đặc sắc trong nghệ thuật đề
 viết văn nghị luận của Xuân Diệu
 Cách tổ Cách tổ chức luận điểm chặt chẽ.
 Cách mở đầu, dẫn .............................. chức 
 dắt vấn đề .............................. luận 
 Cách tổ chức luận .............................. điểm
 điểm .............................. Cách sử Sử dụng lí lẽ, bằng chứng thuyết 
 Cách sử dụng lí lẽ, .............................. dụng lí phục.
 bằng chứng .............................. lẽ, bằng 
 chứng
 Ngôn ngữ ..............................
 .............................. Ngôn Ngôn ngữ giàu hình ảnh, chọn 
 ngữ lọc từ ngữ tinh tế.
 Lời văn, giọng văn ..............................
 .............................. Lời văn, Giọng văn linh hoạt, khi thì 
 giọng giảng giải, cắt nghĩa tỉ mỉ, lúc lại 
 văn tưởng tượng, liên tưởng bay 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. bổng, có khi mang tính đối thoại, 
 tranh biện, có khi lại say sưa, 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chân thành, tràn đầy tình cảm và 
hiện nhiệm vụ niềm tự hào với di sản văn học 
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. của dân tộc. 
- Gv quan sát, cố vấn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- HS trình bày câu trả lời.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV6: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 6. Tính dân tộc của ba bài thơ mùa thu của 
tính dân tộc của ba bài thơ mùa thu Nguyễn Khuyến
của Nguyễn Khuyến
 - Dân tộc hoá là việc nhà văn, nhà thơ vận 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ dụng và phá triển một cách sáng tạo phương d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Tổng kết
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Hs làm việc cá 1. Nội dung, nghệ thuật
nhân. Nội dung Nghệ thuật
1) Khái quát nghệ thuật và nội dung văn bản 
 Thông qua chùm - Cách mở đầu, dẫn dắt 
theo PHT số 6.
 thơ thu và những vấn đề hợp lí; cách tổ 
2) Em hãy rút ra một số lưu ý khi đọc nghị 
 câu thơ thấm đẫm chức luận điểm chặt chẽ
luận văn học.
 hình ảnh và tình 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Sử dụng lí lẽ, bằng 
 người chúng ta 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện chứng thuyết phục; 
 một lần nữa có thể 
nhiệm vụ ngôn ngữ giàu hình ảnh, 
 khẳng định rằng 
- HS suy nghĩ, trả lời. chọn lọc từ ngữ tinh tế; 
 Nguyễn Khuyến 
- Gv quan sát, hỗ trợ. giọng văn linh hoạt, khi 
 chính là nhà thơ 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thì giảng giải, cắt nghĩa 
 làng cảnh Việt 
luận tỉ mỉ, lúc lại tưởng 
 Nam. Sự giản dị 
- Hs trả lời. tượng, liên tưởng bay 
 và lối sống thanh 
- Hs khác lắng nghe, bổ sung. bổng, có khi mang tính 
 cao của ông cũng 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm đối thoại, tranh biện, có 
 phần nào thấm 
vụ khi lại say sưa, chân 
 nhuần vào những 
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại. thành, tràn đầy tình cảm 
 câu thơ mang màu 
 và niềm tự hào với di 
 sắc của nông 
 sản văn học của dân tộc.
 thôn.
 2. Một số lưu ý khi đọc văn bản nghị luận 
 văn học
 - Xác định luận đề, luận điểm, hệ thống lí lẽ, 
 bằng chứng.
 - Chỉ ra được vai trò của luận điểm, lí lẽ, 
 bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
 - Chỉ ra được nét độc đáo trong nghệ thuật 
 nghị luận của văn bản.
 -...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú”.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của Hs.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_hoc.docx