Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

docx 27 trang Chính Bách 15/11/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
 Tuần: 18 ÔN TẬP CUỐI KÌ I NS: 29/12/2023
 Tiết: 69 ND: 1/1/2024
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiến thức thể loại truyện lịch sử, thơ Đường luật, văn bản nghị luận; tiếng Việt; về kĩ 
năng viết
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác...
b. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, 
kiến thức về tiếng Việt đã học ở giữa học kì I.
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết các bài 
văn kể về một chuyến đi; phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ 
tuyệt Đường luật; viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của 
mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập phần Đọc
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thảo luận câu 1 và câu 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Câu 1: Xem lại 3 bài học đã học ở chủ điểm 1,2,3, lập bảng hệ thống hóa thông tin về 
các văn bản đọc theo mẫu sau:
 Bài Văn Tác giả Loại, Đặc điểm nổi bật
 bản thể Nội dung Hình thức
 loại
 1 Lá cờ Nguyễn Truyện Văn bản kể về Trần Ngôn ngữ người kể Thiên Trần Thất Bài thơ gợi tả cảnh xóm Bút pháp nghệ thuật cổ 
 trường Nhân ngôn thôn, đồng quê vùng điển tài hoa
 vãn Tông tứ Thiên Trường qua cái 
 vọng tuyệt nhìn và cảm xúc của 
 Trần Nhân Tông, cảm 
 xúc lắng đọng, cái nhìn 
 man mác, bâng khuâng 
 ôm trùm cảnh vật
 Ca Hà Ánh Bút kí Cố đô Huế nổi tiếng Thủ pháp liệt kê, kết 
 Huế Minh không phải chỉ có các hợp với giải thích, bình 
 trên danh lam thắng cảnh và luận. Miêu tả đặc sắc, 
 sông di tích lịch sử mà còn gợi hình, gợi cảm, chân 
 Hương nổi tiếng bởi các làn thực.
 điệu dân ca và âm nhạc 
 cung đình. Ca Huế là 
 một hình thức sinh hoạt 
 văn hóa – âm nhạc 
 thanh lịch và tao nhã, 
 một sản phẩm tinh thần 
 đáng trân trọng, cần 
 được bảo tồn và phát 
 triển
3 Hịch Trần Hịch Phản ánh tinh thần yêu Các hình thức nghệ 
 tướng Quốc nước, căm thù giặc và ý thuật phong phú: lặp 
 sĩ Tuấn chí quyết chiến quyết tăng tiến, điệp cấu trúc 
 thắng kẻ thù xâm lược câu, hình ảnh phóng 
 của nhân dân ta. đại, câu hỏi tu từ, lời 
 văn giàu cảm xúc,lập 
 luận chặt chẽ, kết hợp * Khác nhau:
- Thơ thất ngôn bát cú:
+ Có 8 câu thơ
+ Gieo vần cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
+ Bố cục được triển khai là đề, thực, luận, kết
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Có 4 câu thơ
+ Các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 sẽ hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
+ Bốn câu trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt theo thứ tự là các câu khai, thừa, chuyển và 
hợp.
Hoạt động 2: Ôn tập phần thực hành TV
a. Mục tiêu: 
Nắm được khái niệm, đặc điểm của các kiến thức tiếng việt có liên quan đến các VB được 
học: Biệt ngữ xã hội; Biện pháp tu từ đảo ngữ; Từ tượng hình và từ tượng thanh
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thảo luận câu 3
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 
của bạn. phối hợp - Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai tổ chức đoạn văn..
 nội dung cụ thể trước, từ đó mới khái 
 quát nội dung chung, được thể hiện bằng 
 câu chủ đề ở cuối đoạn văn.
 - Đoạn văn song song: Đoạn văn không 
 có câu chủ đề, các câu trong đoạn có nội 
 dung khác nhau, nhưng cùng hướng tới 
 một chủ đề.
 - Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp 
 diễn dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở 
 đầu đoạn và cuối đoạn.
.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Ôn tập phần viết
a. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm, đặc điểm của các kiểu bài có liên quan đến các VB được học 
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Ôn tập phần viết
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thảo luận câu 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nổi bật của di tích (phong cảnh, con 
 người, công trình kiến trúc,).
 - Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về 
 chuyến đi.
 - Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm 
 trong bài viết.
2 Viết bài văn - Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ Phân tích bài 
 phân tích một (nhan đề, đề tài, thể thơ,); nêu ý kiến thơ “Thu 
 tác phẩm văn chung của người viết về bài thơ. điếu” Nguyễn 
 học (bài thơ thất Khuyến.
 - Phân tích được nội dung cơ bản của bài 
 ngôn bát cú 
 thơ (đặc điểm của hình tượng thiên nhiên, 
 hoặc tứ tuyệt 
 con người; tâm trạng của nhà thơ), khái 
 Đường luật)
 quát chủ đề bài thơ.
 - Phân tích được một số nét đặc sắc về 
 hình thức nghệ thuật (một số yếu tố thi 
 luật của thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ 
 tuyệt Đường luật; nghệ thuật tả cảnh, tả 
 tình; nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ (từ 
 ngữ, biện pháp tu từ,);).
 - Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài 
 thơ.
3 Viết bài văn - Nêu được vấn đề nghị luận và giải thích Trách nhiệm 
 nghị luận về một để người đọc hiểu vì sao vấn đề này đáng của học sinh 
 vấn đề đời sống được bàn đến. đối với quê 
 (con người trong hương, đất 
 - Trình bày rõ ý kiến về vấn đề được bàn; 
 mối quan hệ với nước.
 đưa ra được những lí lẽ thuyết phục, bằng 
 xã hội, cộng 
 chứng đa dạng để chứng minh ý kiến của B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn
D. Lục bát
Câu 2: Bài thơ được gieo vần gì?
A.Vần lưng
B. Vần chân
C. Vần liền
D. Vần cách
Câu 3: Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì?
A.Vui mừng, phấn khởi
B. Xót xa, sầu tủi
C. Buồn, ngậm ngùi
D. Cả ba phương án trên
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A.Nghị luận kết hợp biểu cảm
B. Biểu cảm kết hợp tự sự
C. Miêu tả kết hợp tự sự
D. Biểu cảm kết hợp miêu tả
Câu 5: Nội dung của bài thơ là gì?
A. Tâm trạng buồn lê thê, một niềm sầu thương tê tái của người lữ khách đi xa nhớ nhà, 
nhớ quê hương da diết.
B. Tâm trạng hân hoan, vui sướng khi nhớ về quê nhà
C. Nhớ tiếc một thời vàng son của Thăng Long cũng là trở về cội nguồn của dân tộc, tự 
hào về sức sống và nền văn hiến Đại Việt
D. Hoài niệm về những tàn dư thủa trước
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về thơ của Bà Huyện Thanh Quan?
A.Trang nhã, đậm chất bác học và thấm đẫm niềm hoài cổ.
B.Trẻ trung, mạnh mẽ đầy hơi thở dân gian.
C. Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày. 9 - Mức tối đa:HS chỉ rõ và nêu được tác dụng của biện pháp 
 tu từ đảo ngữ : Động từ "gác mái" biểu đạt một tâm thế 1,0
 nhàn của ngư ông đang sống ở miền quê, đã thoát vòng danh 0.5
 lợi: Đảo vị ngữ “ Gác mái” càng nhấn mạnh sự nghỉ ngơi thư 
 thái của ngư ông. “ Gõ sừng” cũng được đảo ra phía trước để 
 0.5
 nhấn mạnh cử động của mục tử ( người chăn trâu ) nhưng là 
 cử động trở về, nghỉ ngơi . Tóm lại, hai câu thực đã thể hiện <1,0
 một cách tài hoa chủ đề “ chiều hôm nhớ nhà”=> tạo nên 0
 không khí tĩnh lặng, cảnh chiều thêm tĩnh mịch và ẩn chứa 
 một nỗi niềm man mác, bâng khuâng của lòng người
 - Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho 
 điểm phù hợp.
 - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai 
 hoàn toàn.
 10 - Mức tối đa:
 HS đọc kĩ bài thơ và nêu được vai trò của quê hương đối với 
 1,0
 mỗi người .Ví dụ: 
 - Quê hương chính là nơi chôn nhau cắt rốn của ta, là nơi 
 nuôi ta lớn lên với biết bao kỉ niệm chẳng thể phai nhòa.
 - Quê hương dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành . Quê 
 hương cho ta những năm tháng tuổi thơ tuyệt vời mà suốt 
 hành hình trình trưởng thành ta không bao giờ tìm lại được.
 - Quê hương ấy, những con người quen thuộc ấy sẽ theo <1,0
 0
 dấu chân ta trên suốt quãng đời của mình ...
 - Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho 
 điểm phù hợp.
 - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai 
 hoàn toàn. 
II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo về hình thức : một bài văn phân tích một tác 0,25
 phẩm thơ ,bố cục 3 phần : MB , TB , KB - Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ 
thuật của bài thơ Chiều hôm nhớ nhà và cảm nghĩ của em về 
bài thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát , dùng 0,25
phương tiện liên kết câu ... Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây
 Một bàn cờ thế phút sa tay.
A. Hình ảnh ẩn dụ chỉ thế cờ ở tình huống cấp bách, nguy hiểm, dễ thất bại, sống chết 
mong manh, gợi lên chủ đề bài thơ. 
B. Hình ảnh ẩn dụ, chỉ thế cờ cấp bách, nguy hiểm, dễ thất bại, ở đây chỉ cuộc sống con 
người đang trong tình thế nguy hiểm, sống chết mong manh.
C. Hình ảnh tượng trưng chỉ con người đang chiến đấu bảo vệ đất nước và thế cờ ở tình 
huống cấp bách, nguy hiểm, dễ thất bại .
D. Hình ảnh tượng trưng chỉ cuộc sống con người đang trong tình thế khốn cùng, nguy 
hiểm, dễ thất bại, sống chết mong manh. 
Câu 6: Những nét độc đáo về nghệ thuật của bài thơ là:
A. Kết hợp các biện pháp tu từ đảo ngữ, so sánh, nhân hoá, sử dụng nhiều từ tượng thanh ; 
lời thơ trang nhã ; giọng thơ buồn man mác.
 B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh thơ, thành ngữ dân gian, giọng điệu nhẹ nhàng, sâu lắng, 
 thiết tha.
 C. Lời thơ trang trọng, sử dụng nhiều từ Hán Việt; giọng thơ man mác, hoài cổ; hình ảnh 
 thơ mang vẻ đẹp cổ điển.
 D. Bố cục chặt chẽ, ngôn ngữ thơ tinh tế, sử dụng hiệu quả từ láy, phép đối, đảo ngữ; hình 
 ảnh thơ gợi hình, gợi cảm.
 Câu 7: Chủ đề của bài thơ là:
A.Thể hiện cảnh vật thiên nhiên hoang tàn và nhân dân loạn lạc khi thực dân Pháp nổ súng 
xâm lược nước ta.
 B.Thể hiện tấm lòng yêu nước, thương dân, tinh thần trách nhiệm đối với dân tộc của 
 Nguyễn Đình Chiểu.
 C.Thể hiện hoài niệm của nhà thơ về những điều tốt đẹp của đất nước khi giặc Pháp chưa 
 xâm lược nước ta.
 D.Thể hiện tâm trạng buồn, lo sợ, niềm sầu thương tê tái của con người trên đường chạy 
 giặc.
*Trả lời câu hỏi:
Câu 8: Phân tích và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong hai câu thơ :
 Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,
 Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Câu 9: Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tình cảm, tư tưởng của tác giả trước hoàn cảnh 
đất nước bị giặc xâm lược? 
Câu 10: Từ nội dung của bài thơ, viết đoạn văn (5- 7 câu) thể hiện tinh thần yêu nước của 
em trong thời hòa bình. 
II.PHẦN VIẾT: (4 điểm)
 Mỗi người luôn có mối quan hệ với cộng đồng, đất nước. Em hãy trình bày ý kiến 
« Học sinh với vấn đề tôn trọng người khác »
 ------------HẾT------------
 *Tác dụng biện pháp tu từ đảo ngữ:
 - Tăng nhịp điệu, tính biểu cảm cho câu thơ
 - Đặc tả và nhấn mạnh khung cảnh chạy giặc hỗn 
 loạn, xơ xác, tang thương của lũ trẻ và bầy chim.
 Mức 2 : Học sinh trả lời được hai ý ở mức 1 (giáo viên 0.5
 linh hoạt cho điểm )
 0.25
 Mức 3 : Học sinh trả lời được một ý ở mức 1 (giáo viên 
 linh hoạt cho điểm )
 Mức 4 : Không trả lời hoặc bỏ giấy trắng. 0.0
 9 Tình cảm, tư tưởng của tác giả qua bài thơ: 1,0
 Mức 1: 
 - Cảm thông, đau xót trước hiện thực tang thương, đau 
 khổ, mất mát của nhân dân khi đất nước bị xâm lược.
 - Lên án chiến tranh và sự thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau 
 khổ của nhân dân.
 - Lòng yêu nước thương dân vô hạn.
 0.5
 Mức 2:Học sinh trả lời được hai trong các ý ở mức 1 
 (giáo viên linh hoạt cho điểm )
 Mức 3: Học sinh trả lời được một trong các ý ở mức 1 0.25
 (giáo viên linh hoạt cho điểm )
 Mức 4: Không trả lời hoặc bỏ giấy trắng. 0.0
 10 - Yêu cầu: Đảm bảo hình thức đoạn văn 0,25
 - Nội dung nêu được biểu hiện về lòng yêu nước của học 0.25
 sinh đối với quê hương, đất nước thời hòa bình.
2. VIẾT 4,0
PHẦN a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận một vấn đề đời 
 0,5
VIẾT sống .
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề:
 Em hãy trình bày ý kiến :« Học sinh với vấn đề tôn 0,25
 trọng người khác»
 c.Luận đề : 2,5
 Học sinh với vấn đề tôn trọng người khác 
 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_hoc.docx