Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
TUẦN 35 ÔN TẬP HỌC KÌ II NS: 09/05/2024 TIẾT 137 ND: 13/05/2024 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì II. - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực học tập. + GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn học: truyền thuyết, truyện cổ tích, VB Trong học kì II, em đã học những thể nghị luận, VB thông tin. loại, loại VB nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm nào đẹp nhất. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá. GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loạ văn bản và các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK II. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học. Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của Điều em tâm đắc với một đoạn văn bản bản/Ví dụ kiểu văn bản, thể loại một văn bản qua văn bản ví dụ được học Truyền Thánh Gióng là thiên anh Sau tiếng nói thần kì, Thánh Gióng ăn không thuyết hùng ca thần thoại đẹp đẽ, biết no, quần áo không còn mặc vừa. Trước (Thánh hào hùng, ca ngợi tình sự kì lạ của Gióng, dân làng mang gạo sang Gióng) yêu nước, bất khuất chiến nuôi Gióng cùng bố mẹ. Chi tiết này cho đấu chống giặc ngoại xâm thấy rõ lòng yêu nước và sức mạnh tình đoàn vì độc lập, tự do của dân kết của dân tộc ta. Khi có giặc đến dân ta tộc Việt Nam thời cổ đại. đồng lòng, giúp sức để đánh đuổi giặc xâm Để thắng giặc ngoại xâm lược, hơn thế nữa sự trưởng thành của người cần có tinh thần đoàn kết, anh hùng Thánh Gióng còn cho thấy, sự lớn chung sức, chung lòng, mạnh của Gióng xuất phát từ nhân dân, được lớn mạnh vượt bậc, chiến nhân dân nuôi dưỡng mà lớn lên. Gióng lớn đấu, hy sinh...Truyên xây nhanh như thổi, khi giặc đến chân núi Trâu dựng yếu tố kỳ ảo: Thánh cậu bé ba tuổi vươn vai trở thành một tráng Gióng sinh ra khác sĩ, oai phong, lẫm liệt. Sự lớn lên của Gióng thường, lớn nhanh như càng đậm tô hơn mối quan hệ giữa sự nghiệp thổi, giặc đến biến thành cứu nước và người anh hùng: để đáp ứng tráng sĩ cao lớn, ngựa sắt yêu cầu lịch sử, Gióng phải lớn nhanh để phun được lửa, nhổ tre phù hợp với hoàn cảnh của đất nước, Gióng ven đường đánh giặc, phải khổng lồ về vóc dáng, ý chí thì mới có Gióng bay lên trời,... thể đảm đương được trọng trách lúc bấy giờ. giả đã sử dụng lý lẽ (Học hỏi theo sự hoàn hảo của người nhưng thế giới là muôn màu muôn vẻ, cần có những điều riêng biệt để đóng góp cho tập thể những cái của chính mình?), dẫn chứng (ngoại hình, tính cách các bạn trong lớp không ai giống ai,...) Văn bản Văn bản có sapo dưới Đoạn văn cuối của văn bản đặt ra câu hỏi thông tin nhan đề, có 5 đề mục, 2 Tình trạng Trái đất hiện ra sao? Trái đất (Trái đất - ảnh. Văn bản được triển đang từng ngày từng giờ bị tổn thương cái nôi của khai theo quan hệ nguyên nghiêm trọng. Đó là kết quả của sự tàn phá sự sống) nhân kêt quả do con người làm nên. Trái đất có thể chịu đựng được đến bao giờ chính là vấn đề cấp thiết được đặt ra, cần sự chung tay của toàn nhân loại. Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu bài văn đã học a. Mục tiêu: Nắm được mục đích, yêu cầu, các bước thực hiện bài viết đã học. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Các Mục đích Yêu cầu Các bước cơ Đề tài cụ Những kiểu bài bản thực thể kinh viết hiện bài viết nghiệm mà em tự rút ra được khi thực hiện viết từng kiểu bài Viết bài Làm cho Được kể từ người kể Chọn ngôi kể Viết bài Cần có sự văn câu chuyện chuyện ngôi thứ nhất. và đại từ văn nhập nhất quán nhập vai trở nên Người kể chuyện nhập vai tương ứng. vai nhân về ngôi nhân vật khác lạ, một nhân vật trong truyện. Chọn lời kể vật Tấm kể kể. Kiểm kể lại thú vị và Khi kể có tưởng tượng, phù hợp. Ghi lại truyện tra sự một tạo ra hiệu sáng tạo thêm nhưng không những nội Tấm Cám nhất quán, truyện quả bất thoát li truyện gốc; nội dung chính hợp lý đối cổ tích ngờ dung được kể không làm của câu với các sai lạc nội dung vốn có của chuyện, lập chi tiết truyện. Cần có sự sắp xếp dàn ý được sáng hợp lí các chi tiết và bảo tạo thêm. đảm có sự kết nối giữa các phần. Nên nhấn mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. Có thể bỏ sung các yếu tố Hoạt động 3: Ôn tập các kiểu bài văn đã học a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức tiếng việt đã học và vận dụng vào bài tập b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: III. Kiến thức tiếng Việt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ • Công dụng của dấu châm - GV yêu cầu HS làm bài tập số 3/ trang 108 phẩy - Gv đặt câu hỏi gợi dẫn, HS tìm hiểu về công • Cách lựa chọn từ ngữ trong dụng: câu + Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh • Trạng ngữ và tác dụng của các biện pháp tu từ, em có thấy • Đặc điểm và các loại văn bản thuận lợi hơn khi đọc cấc tác phẩm thơ, truyện • Từ mượn không? + Nắm được vị trí, chức năng của trạng ngữ, khi tạo câu, em có thấy dễ dàng hơn trong việc nêu các thông tin về thời gian, địa điểm, điều kiện? + Hiểu biết về tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong biểu đạt có giúp em tiến bộ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. (Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang) 1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? 2. Xác định và chỉ ra một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản? 3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì? 4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? Trình bày suy nghĩ của em bằng một đoạn văn 5-7 câu, có sử dụng trạng ngữ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS luyện nói với chủ đề được viết, đặt ra từ bài tập trên. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, hợp tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt GV vào bài mới: Các em đã làm bài kiểm tra giữa kì. Vậy qua bài viết, các em đã đạt được những yêu cầu gì? Còn những điểm gì cần phải rút kinh nghiệm? Trong tiết trả bài hôm nay chúng ta cùng xem xét lại bài kiểm tra đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (16 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành - Năng lực: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nhận xét chung - HS lắng nghe, rút I. Nhận xét chung kinh nghiệm GV nêu nhận xét, đánh giá bài làm - Ưu : Đa số làm bài đạt yêu cầu. + Xác định được yêu cầu của bài kiểm tra + Biết cách trình bày phần tự luận. - Nhược : + Một số làm bài dưới điểm trung bình do không học bài. + Trình bày, chữ viết cẩu thả. Hoạt động 2 : Trả bài sửa chữa. HS sửa bài vào vở II. Sửa bài Theo đáp án tiết kiểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm IV. Sửa các lỗi điển hình: học tập vụ học tập 1. Lỗi chính tả: GV treo những bảng phụ HS đọc và tiếp nhận 2. Lỗi trình bày: đã ghi tất cả những lỗi sai những lỗi sai trong quá trình chấm bài Bố cục không rõ ràng, còn ghi chữ Tìm cách sửa chữa của HS lên bảng để sửa: MB, TB.KB ở đầu dòng. Lần lượt từng em lên -Lỗi diễn đạt 3. Lỗi diễn đạt: bảng sửa -Lỗi dùng từ, đặt câu 4. Lỗi liên kết: -Lỗi chỉnh tả Chưa sử dụng các từ ngữ để liên Lớp nhận xét kết câu, đoạn. GV hướng dẫn HS sửa HS lắng nghe, học chữa 5. Lỗi dùng từ: tập Cho HS khác nhận xét Dùng 1 số từ tối nghĩa, dùng từ địa phương: GV sửa lại cho hoàn chỉnh *HKST cần cố gắng hơn để cải thiện những điểm chưa đạt. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RÔNG (5 PHÚT) Mục tiêu: Qua việc đọc những bài tốt trong lớp, bài mẫu, HS nhận ra những cái hay trong bài làm của bạn, của mình Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ HS nhận ra cái hay học tập trong bài làm - GV chọn một số bài hay trong lớp (nếu không có thì chọn bài mẫu) để HS lắng nghe, nhận xét các em đọc trước lớp (ít nhất 3 bài).
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_35_nam_hoc.docx