Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

docx 24 trang Chính Bách 28/10/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
 Tuần: 27 HAI LOẠI KHÁC BIỆT. NS: 14/03/2024
Tiết: 105-106 Giong-mi Mun ND: 18/03/2024
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, 
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng); 
chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được nội dung chính trong một VB nghị luận có nhiều đoạn.
- Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong VB đối với suy nghĩ, tình cảm 
của bản thân.
2. Phẩm chất: 
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất: thật thà, lương thiện.
*HSKT cần nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận (ý kiến, lí lẽ, 
bằng chứng), nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong VB đối với suy nghĩ, 
tình cảm của bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ 
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ C1:Lứa tuổi dậy thì cũng là lứa tuổi các em bắt đầu bước 
vào sự trưởng thành về cơ thể cũng như về tâm lí, nhận 
thức. Nhiều bạn muốn khẳng định bản thân mình bằng 
cách làm những điều khác thường, gây sự chú ý với mọi 
người. Vậy điều khác thường đó là tốt hay xấu? Nên thể 
hiện sự khác thường bằng cách nào? Bài học hôm nay 
chúng ta cùng tìm hiểu.
C2: Sẽ có lúc nào đó, một mình ta đi một con đường trong 
khi những người khác có chung sự lựa chọn. Vậy có phải 
lúc nào đơn độc, khác biệt cũng là sai lầm không? Cô trò 
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung 
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn 
bản. 
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc và tìm hiểu chung
- Gv chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc
+ GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, - HS biết cách đọc thầm, biết cách đọc 
chậm rãi, thể hiện đuọc những lí lẽ tác giả đưa to, trôi chảy, phù hợp về tốc độ đọc
ra.
 - Trả lời được các câu hỏi dự đoán, 
+ GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, theo dõi
dựa vào chú giải trong SHS: phiên bản, quái 
 - Bày tỏ cảm xúc về truyện
đản, quái dị
 2. Chú thích
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật 
nào? Kể theo ngôi thứ mấy? 3. Ngôi kể và PTBĐ
+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người kể 
đạt? chuyện xưng “tôi” Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mục đích của văn bản
- GV chuyển giao nhiệm vụ - Văn bản Hai sự khác biệt 
 không hướng đến mục 
Gv phát PHT số 1 (phiếu này sẽ hỏi ngược, để học sinh 
 đích chính là kể chuyện 
thấy được mục đích của văn bản không phải là kể lại câu 
 mà rút ra bài học mới là 
chuyện mà mục đích chính là rút ra bài học từ câu chuyện: 
 điều quan trọng
có 2 loại khác biệt); hs làm việc nhóm đôi
 - Tên văn bản không toát 
 PHT số 1
 lên từ câu chuyện mà được 
 Câu 1: Điều em ấn tượng nhất sau khi đọc văn bản lấy từ lời bàn luận của tác 
 Hai loại khác biệt? giả. 
  => Văn nghị luận
 Câu 2: Tác giả có tham gia trong câu chuyện đó 
 không? Vì sao em biết?
 2. Bằng chứng thể hiện 
  hai loại khác biệt
  - Số đông : chọn cách thể 
 hiện cá tính bản thân qua 
 Câu 3: Văn bản kể về chuyện gì?
 cách ăn mặc, hành động 
  quái dị, khác thường.
  - Học sinh J chọn cách thể 
 Câu 4: Tên văn bản là gì? hiện sự khác biệt khác với 
 ngày thường mình : thay 
  vì nhút nhát, ít nói, cậu đã 
  giơ tay và phát biểu trong 
 các tiết học, xưng hô lễ độ 
 Câu 5: Mục đích tác giả viết văn bản? với mọi người 
  Cách thể hiện sự khác 
  biệt của mỗi người là khác 
 nhau. 
 3. Lí lẽ dẫn đến hai sự 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. khác biệt
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Ý kiến của tác giả: Tác 
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. giả đã phân chia sự khác 
 biệt thành hai loại: sự khác 
- GV gọi học sinh
 biệt vô nghĩa và sự khác thành và xưng hô lễ đỗ với thầy cô, bạn bè. bản và bài học kinh 
 nghiệm
 Sự khác nhau: cách thể hiện sự khác biệt của mỗi 
người. Khác biệt vô nghĩa là sự 
 khác biệt bề ngoài, có tính 
 chất dễ dãi. Đó có thể là 
 cách ăn mặc, kiểu tóc, 
 những động tác lạ mắt, sự 
 sôi động ồn ào gây chú ý. 
 Vì dễ, cho nên hầu như ai 
 muốn cũng có thể bắt 
 chước. Ngược lại, muốn 
NV3: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học tạo sự khác biệt có ý 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nghĩa, con người cần có trí 
 tuệ, biết nhận thức về các 
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức thảo luận giá trị, phải có các năng 
+ Tác giả phân chia sự khác biệt thành hai loại. Em có lực cần thiết, có bản lĩnh, 
đồng ý với cách phân chia như thế không? Vì sao? sự tự tin. Những năng lực 
 và phẩm chất quý giá ấy 
+ Đa số mọi người chọn loại khác biệt vô nghĩa? Vì sao? không phải ai cũng có 
Em có thích cách thể hiện này? được.
+ Muốn tạo ra sự khác biệt có nghĩa, con người cần có => Có ý nghĩa thiết thực 
những năng lực và phẩm chất gì? với học sinh nói riêng và 
+ Em rút ra được bài học gì cho bản thân? Theo em bài tất cả mọi người nói chung
học về sự khác biệt được rút ra từ văn bản này có phải chỉ 
có giá trị đối với lứa tuổi học sinh không? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- GV gọi học sinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV PHT số 
 Những điều em nhận biết và làm được Những điều em còn băn khoăn
 ..
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Bài học này được rút ra từ những suy ngẫm của tác giả, có giá trị đối với bất cứ 
ai.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết đoạn văn đúng 
 hình thức, dung lượng
 - Gv chuyển giao nhiệm vụ 
 C1: Viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở đầu: Tôi không 
 muốn khác biệt vô nghĩa.
 C2: Câu 1. Giong-mi Mun là người 
 A. Mĩ. B. Triều Tiên. C. Nhật. D. Hàn Quốc.
 Câu 2. Thầy giáo đã giao cho cả lớp cái gì?
 A. Quyển sách. B. Bài tập. C. Món quà. D. Tập viết.
 Câu 3. Thời gian hoàn thành bài tập là bao lâu?
 A. 24 giờ B. 12 giờ C. 4 giờ D. 2 giờ.
 Câu 4. Mục đích của bài tập là gì? - Hs báo báo kết quả, Hs khác lắng nghe, quan sát, nhận 
 xét
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Gv nhận xét
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
( Viết kết nối với đọc)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết đoạn văn đúng hình thức, dung lượng
 - Gv chuyển giao nhiệm vụ Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa vì nó tốn 
 thời gian vô ích. Khác biệt vô nghĩa là khác biệt 
 Viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở 
 không mang lại giá trị gì cho cuộc sống của bạn 
 đầu: Tôi không muốn khác biệt vô 
 hay những người xung quanh. Khác biệt vô 
 nghĩa.
 nghĩa có thể là: ăn mặc dị hợm khác biệt với 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. mọi người một cách vô lối, không chủ đề, chủ 
 Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm đích; kêu to những câu nói không đầu không 
 vụ cuối, gây rối trật tự công cộng... Thay vào đó 
 bạn hãy tận hưởng thời gian của riêng mình với 
 - HS thực hiện nhiệm vụ những khác biệt có nghĩa. Khác biệt có nghĩa là 
 - Gv lắng nghe, quan sát, hỗ trợ việc đầu tư thời gian nghiên cứu ý nghĩa, rèn 
 dũa hành động của bản thân để tạo nên những 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt giá trị về vật chất và tinh thần cho bản thân và 
 động và thảo luận người khác. Khác biệt có nghĩa có thể là: bạn 
 - GV tổ chức hoạt động yêu thích môn học, bạn nghiên cứu về môn học 
 đó, bạn học giỏi môn học đó rồi chia sẻ kiến 
 - Hs báo báo kết quả, Hs khác lắng thức với mọi người; bạn đưa ra được chính kiến 
 nghe, quan sát, nhận xét của mình giữa những ý kiến trái chiều nhau 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực trong khi bàn luận 1 vấn đề, bạn bảo vệ ý kiến 
 hiện nhiệm vụ của mình tới cùng;... Khác biệt có nghĩa không 
 phải là điều khó khăn, khác biệt có nghĩa là bạn PHT số 2
 Hoàn thành sơ đồ dưới đây
 BẰNG CHỨNG LÍ LẼ BẰNG CHỨNG LÍ LẼ
   B1  
 Ý KIẾN 1 Ý KIẾN 2
  B2 
 . 
 . .
 B3
 VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN
 .. ******************************
Tuần: 27 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. NS: 14/03/2024
Tiết: 107 ND: 20/03/2024
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, 
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản.
- Nhận biết phép tu từ điệp ngữ.
2. Phẩm chất: 
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
*HSKT cần nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản và nhận biết phép tu từ 
điệp ngữ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2,
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ 
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề cùng cần thiết. 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học về lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu 
trong tạo lập văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được cách lựa chọn từ ngữ phù hợp trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Củng cố lí thuyết
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm: 1. Lựa chọn từ ngữ 
 trong tạo lập văn bản
+ Trong nói và viết, em có thường xuyên cân nhắc, lựa 
chọn khi sử dụng từ ngữ không? - Cần lựa chọn, sử dụng 
 từ phù hợp nhất trong nói 
+ Theo em, muốn lựa chọn từ ngữ phù hợp trong câu, ta 
 và viết.
cần phải làm gì? 
 2. Lựa chọn cấu trúc 
+ Khi viết câu, em cần chú ý những yếu tố nào?
 câu trong tạo lập văn 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. bản
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Khi viết, cần chú ý 
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. những yếu tố: tạo câu 
 đúng ngữ pháp, chú ý 
- GV gọi học sinh ngữ cảnh, mục đích 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận viết/nói, đặc điểm văn 
 bản.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
*HSKT cần nắm được mục đích của việc lựa chọn từ ngữ 
và lựa chọn cấu trúc câu trong tạo lập văn bản

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc.docx