Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tuần:25 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NS: 29/02/2024 Tiết: 97 NGỮ VĂN. ND: 04/03/2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng); chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được nội dung chính trong một VB nghị luận có nhiều đoạn. - Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong VB đối với suy nghĩ, tình cảm của bản thân. - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ; hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. - Bước đầu biết viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. - Trình bày được ý kiến (bằng hình thức nói) về một hiện tượng (vấn để); tóm tắt được ý kiến của người khác. - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. *HSKT chỉ cần: Nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh minh hoạ cho các truyện cổ tích - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC được hai vấn đề: Thứ nhất, sinh ra trên cuộc đời này chẳng có ai giống ai cả, mỗi người đều mang đặc điểm và vẻ đẹp khác nhau. Chính vì thế mà các con đừng lấy mình ra để làm thước đo đánh giá người khác mà phải biết tôn trọng sự khác biệt. Chính sự tôn trọng đó sẽ tạo ra sự kết nối, gần gũi giữa người với người. Thứ hai, cách các con vừa tranh luận, thảo luận chính là các con đang nghị luận về một vấn đề. Đây cũng là hai nội dung chính mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài 8- Khác biệt và gần gũi. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu giới thiệu bài học - Gv chuyển giao nhiệm vụ - Các văn bản trong chủ đề GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu nhằm khẳng định trong hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói với chung ta điều gì? cuộc sống, dù mọi cá thể có - HS tiếp nhận nhiệm vụ. những nét riêng biệt, về mặt Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ này mặt kia nhưng giữa mọi người vẫn có những điểm - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ tương đồng, gần gũi. - GV lắng nghe, gợi mở - Văn bản nghị luận: loại Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận VB tập trung bàn bạc một vấn đề cụ thể nào đó. - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung và định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh + Ý thứ nhất giới thiệu các VB được chọn đều gắn với chủ - GV lắng nghe, gợi mở kiến của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời - Gv tổ chức hoạt động sống hoặc từ các nguồn - Hs trả lời câu hỏi khác để chứng minh cho lí Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ lẽ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức *HSKT cần nắm được khái niệm văn bản nghị luận và nêu được các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận. PHT số 1 Gợi ý PHT số 1 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Không ai trong chúng ta mạnh bằng tất cả chúng ta. Câu nói đã cho ta thấy được sức - Gv chuyển giao nhiệm vụ mạnh của tinh thần đoàn kết. Đoàn kết giúp ta Viết một đoạn văn từ 5-7 câu bàn vai trò hòa thuận, hợp tác với mọi người, tạo ra sức của tinh thần đoàn kết. mạnh vượt qua khó khăn, thử thách, chiến - HS tiếp nhận nhiệm vụ. thắng nghịch cảnh. Sống không có tinh thần đoàn kết là tự tách mình ra khỏi tập thể, cộng Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ đồng, bị mọi người xa lánh và khinh ghét, nhất - HS thực hiện nhiệm vụ định sẽ thất bại. Lịch sử dân tộc ta là minh chứng hùng hồn sức mạnh của tinh thần ấy. - Gv lắng nghe, quan sát, hỗ trợ Dù bé nhỏ, nhưng dân tộc ta đã biết đoàn kết Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và lại, góp nhỏ thành lớn và đánh bại mọi cuộc thảo luận xâm lăng của kẻ thù hùng mạnh nhất thời đại. Mỗi học sinh phải luôn rèn luyện mình để trở - GV tổ chức hoạt động thành người biết đoàn kết đồng thời quyết liệt - Hs báo báo kết quả, Hs khác lắng nghe, phê phán những hành động gây mất đoàn kết quan sát, nhận xét trong tập thể, để xây dựng một tập thể trong sạch, vững mạnh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ *************************** Tuần:25 XEM NGƯỜI TA KÌA. NS: 29/02/2024 Tiết: 98-99 Lạc Thanh ND: 06/03/2024 I. MỤC TIÊU 1. Năng lự a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - HS suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày câu trả lời - Gv tổ chức trò chơi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt vô bài mới: Chúng ta có nhiều cảm giác khó chịu từng trải qua, nhưng có lẽ phổ biến hơn cả là cảm giác khó chịu khi chúng ta bị cha mẹ so sánh với bạn bè, hàng xóm, thậm chí là với chính anh chị em trong gia đình, dòng họ. Bài học hôm nay sẽ chia sẻ với các em về cảm giác này 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc và tìm hiểu chung - Gv chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc + GV hướng dẫn cách đọc: : đọc - HS biết cách đọc thầm, biết cách đọc to, trôi to, rõ ràng, chậm rãi, thể hiện chảy, phù hợp về tốc độ đọc được những lí lẽ tác giả đưa ra. - Trả lời được các câu hỏi dự đoán, theo dõi + GV yêu cầu HS giải nghĩa - Bày tỏ cảm xúc về truyện những từ khó, dựa vào chú giải trong SHS: hiếu thuận, khôn 2. Chú thích nguôi, chuẩn mực, xuất chúng, - hiếu thuận, hoàn hảo, thâm tâm, hồi ức, trách cứ - khôn nguôi, + Câu chuyện được kể bằng lời - chuẩn mực, của nhân vật nào? Kể theo ngôi - GV đặt câu hỏi: “Xem người ta kìa!” + Người mẹ thường nói với con điều gì khi không hài lòng - Mong muốn : Để con điều gì đó với đứa con? Khi thốt lên “Xem người ta kìa!”, bằng người, không thua người mẹ mong muốn ở con điều gì? em kém chị, không làm xấu mặt gia đình, dòng + Tâm trạng của người con ra sao mỗi lần nghe mẹ nói? tộc, không ai phàn nàn, Em đã bao giờ nghe những câu nói tương tự của cha mẹ và kêu ca có tâm trạng giống như người con trong văn bản chưa? Mong ước rất giản dị, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. đời thường của mọi Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ người mẹ. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, cố vấn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS thuyết trình sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Gv bổ sung: Mọi bậc cha mẹ đều mong con cái mình khôn lớn, trưởng thành bằng bạn bè. Có lẽ vì vậy, cha mẹ thường lấy tấm gương sáng để con mình học hỏi, noi theo. Tuy nhiên sự áp đặt đó có thể khiến chúng ta cảm thấy không hài lòng. Vậy theo em, tác giả đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của người mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lí lẽ để bàn luận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đặt tiếp câu hỏi: + Theo em, người mẹ có lí ở chỗ nào? Lí lẽ đó có điểm nào đúng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, cố vấn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu văn nêu quan điểm của tác giả: Chính chỗ “không giống ai” nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người Dẫn chứng : Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, sinh động biết bao + ngoại hình + sở thích + tính cách - GV bổ sung: Như vậy, mỗi cá nhân là một màu sắc riêng b. Bằng chứng: Sự khác biệt, mỗi người có những điểm mạnh và điểm yếu khác biệt trong mỗi cá nhân nhau. Mọi người sẽ bù trừ cho nhau những ưu khuyết đó. là phần đáng quý trong Chính sự đa dạng ấy tạo nên một xã hội đa dạng, phong mỗi người. phú, làm nên những điều kì diệu cho thế giới này. NV 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần kết thúc - Sự khác biệt là một Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ phần đáng quý trong mỗi con người, tạo nên một - GV chuyển giao nhiệm vụ xã hội đa dạng, sinh động Tác giả kết thúc vấn đề như thế nào? - Các dẫn chứng : Các - HS tiếp nhận nhiệm vụ. bạn trong lớp mỗi người một vẻ, sinh động biết Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ bao - HS suy nghĩ, trả lời - Nghệ thuật : dẫn chứng - Gv quan sát, hỗ trợ cụ thể, xác thực, tiêu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận biểu, phù hợp - Hs trả lời 3. Kết thúc vấn đề - Hs khác lắng nghe, bổ sung - Hoà đồng, gần gũi mọi người nhưng cũng cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tôn trọng, giữ lại sự khác - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại biệt cho mình. Hoạt động 3: Tổng kết a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh c. Sản phẩm học tập: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức trò chơi: Câu cá Câu 1: Mỗi khi không hài lòng với người con, bà mẹ thường thốt lên câu gì? A. Xem người ta kìa B. Người ta cười chết C. Có ai như thế không? D. Con chẳng giống ai cả Câu 2: Xem người ta kìa thuộc kiểu văn bản? A. Văn bản nghị luận B. Văn bản tự sự D. Văn bản miêu tả C. Văn bản thuyết minh Câu 3: Yếu tố quan trọng trong văn nghị luận là A. Vấn đề cần bàn bạc, bằng chứng để chứng minh B. Lí lẽ và bằng chứng C. Vấn đề cần bàn bạc, lí lẽ của người viết, bằng chứng để chứng minh D. Cả ba đáp án đều sai Câu 4: Xem người ta kìa của tác giả nào? A. Hoài Thanh B. Lạc Thanh C. Tô Hoài D. Thạch Lam Câu 5: Cách vài đề của tác giả có gì đặc biệt - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời - Hs khác lắng nghe, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( Viết kết nối với đọc) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết đoạn văn đúng hình thức, dung lượng - Gv chuyển giao nhiệm vụ Trong cuộc sống, ngoài sự nỗ Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày suy nghĩ lực, phấn đấu không ngừng, mỗi của em về vấn đề: Ai cũng có cái riêng của chúng ta cần phải ý thức được cái mình? riêng, giá trị của bản thân mình. Gợi ý: Khi ý thức được giá trị của bản + Câu "Ai cũng có cái riêng của mình" là câu thân là khi biết được điểm mạnh, chủ đề, các em có thể đặt ở đầu đoạn hay cuối điểm yếu của chính mình. Và lúc ấy đoạn đều được. chúng ta sẽ biết làm thế nào để phát huy tối đa những khả năng, sở + Tại sao mỗi người đều có cái riêng? thích vốn có của mình và sửa chữa + Cái riêng của từng người thể hiện ở những những khuyết điểm còn tồn tại. mặt nào? Đồng thời khi đã biết những điểm mạnh của bản thân cũng giúp - HS tiếp nhận nhiệm vụ. chúng ta tự tin trong hành động, Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ luôn luôn cố gắng để đạt tới cái đích mà mình đã lựa chọn. Ngược - HS thực hiện nhiệm vụ lại, nếu đến chính giá trị của bản - Gv lắng nghe, quan sát, hỗ trợ thân mình chúng ta cũng không *HSKT cần Hệ thống được các kiến thức về đọc hiểu, thực hành tiếng việt và làm văn trong 6 tuần đầu của học kì 2. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU - Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ d) Tổ chứ choạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các đơn vị kiến thức các em đã được học trong chủ đề 6 và chủ đề 7,8. * Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời * Báo cáo kết quả:HS trình bày kết quả (cá nhân). * Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập kiến thức đã học để chuẩn bị cho làm bài kiểm tra của tiết sau cho đạt kết quả cao. 2. Hoạt động 2+ 3: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1.1. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Dấu chấm phẩy, A, PHẦN THỰC HÀNH trạng ngữ TIẾNG VIỆT b) Nội dung hoạt động: Hs làm việc nhóm, HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ d) Tổ chứ choạt động: Kĩ thuật công đoạn I, Dấu chấm phẩy * Chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1+ 3: Nhắc lại công dung dấu chấm phẩy mở rộng chủ ngữ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_hoc.docx