Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

docx 14 trang Chính Bách 28/10/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoài My - Trường THCS Lê Ngọc Giá
 TUẦN 17 CỦNG CỔ, MỞ RỘNG NS: 21/12/2023
 TIẾT 65, 66 THỰC HÀNH ĐỌC ND: 25/12/2023
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
 tác...
 b. Năng lực riêng biệt
 - So sánh được các bài trong cùng chủ đề
 - Nhận biết được đặc điểm thơ lục bát trong các bài thơ, ca dao
 - Viết được đoạn văn trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
 - Nêu ra được bài học và cách ứng xử cá nhân sau khi học xong các văn bản và bài đã 
 học.
 - Qua việc chia sẻ kết quả đọc mở rộng, HS thể hiện khả năng vận dụng kiến thức, và kỹ 
 năng được học để tự đọc những VB mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các 
 VB đã học;
 2. Phẩm chất 
 - Yêu nước: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
 *HSKT chỉ cần nắm đặc điểm thơ lục bát trong các bài thơ, ca dao và nêu ra được bài học 
 và cách ứng xử cá nhân sau khi học xong các văn bản và bài đã học.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - KHBD, SGK, SGV, SBT
 - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tâp của 
 mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
 b) Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”
 c) Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
 d) Tổ chức thực hiện:
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TT Nội dung Đúng Sai
1 Cô Tô là một quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
 1 - GV quan sát, hỗ trợ
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 - Gv tổ chức hoạt động
 - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài
 *HSKT cần hoàn thành được PHT số 1
 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: 
 - So sánh được các bài trong cùng chủ đề
 - Khái quát lại các văn bản
 b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
 c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm ghi chép của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện:
 Câu 1. Kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền các thông tin về hai văn bản Cô Tô, Hang Én
 Cô Tô Hang Én
Hành trình khám phá của người kể chuyện
Những thông tin xác thực được ghi chép 
(địa danh, con người, số liệu...)
Những biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
 Dự kiến sản phẩm
 Cô Tô Hang Én
 Sau trận bão Cô Tô trở lại là một - Dốc Ba giàn: dài 2km, dốc cao và 
 ngày trong trẻo, sáng sủa. Cô Tô từ gập ghềnh, đường đi khó khăn, trơn, 
 khi khi có dấu hiệu sự sống con nhiều cây cối giăng kín.
Hành trình khám người thì sau cơn bão trời lúc nào - Thung lũng Rào Thương: có con 
phá của người kể cũng trong sáng và tươi đẹp như suối Rào Thương róc rách, nước trong 
chuyện thế. Cây cối trên đảo lại thêm xanh vắt, mát lạnh, con đường cây cối rậm 
 mướt, nước biển lại lam biếc đậm rạp, nhiều bướm đủ màu.
 đà hơn tất cả mọi khi và cát lại vàng - Hang Én: cửa 2 lớp. vòm dẫn vào 
 giòn hơn nữa. Sau những ngày có sảnh chờ, lòng hang hẹp, sát với sông 
 3 Mẹ Suốt đầu ngẩng trung kiên
Chang chang nắng gió thảo hiền mẹ Tơm
Quảng Trị tám mốt ngày đêm
Để thương để nhớ bạn hiền  Ngẩn ngơ
Huế thương tím sẫm đợi chờ
Áo dài dáng thả sương mơ Trường Tiền
Nam ai Thiên Mụ nối miền
Bán Trăng Mặc Tử dạ xiên khóc đời
Đà Thành Đất Quảng mẹ tôi
Cơm phần chín đứa nghẹn lời nhớ thương *
Dạt dào khúc giữa đèo nương
Hải Vân Thiên Mụ kiên cường gió reo
Gói bao thương xót phận nghèo
Phong trào nổi dậy đuổi theo sao vàng
Xây lên hạnh phúc thênh thang
Dân giầu nước mạnh sánh hàng năm châu.
*Chú Thích: Mẹ Thứ có 9 người con hy sinh
 Thụy Giang
Mùa Xuân Tây Bắc
Ai về tây bắc cùng em
Ghé thăm phong cảnh núi xen mây ngàn
Làn sương trắng nhẹ tỏa lan
Đồi chè hút gió ngập tràn nắng xuân
Hoa mơ nở khắp núi rừng
Đắm say sơn nữ ngập ngừng bước chân
Cảnh xuân tha thiết nông nàn
Tình xuân ấm áp chứa chan gọi mời
Xuân về nhộn nhịp muôn nơi
Khắp rừng tây bắc tiếng cười rộn vang.
(Axeng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
(THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU)
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV – HS
 5 + Vẫn khiến các nhà khoa học đau đầu, chưa có lời giải 
 đáp.
 + Các giả thiết như: Những viên gạch được mài phẳng rồi 
 xếp lên nhau vừa khít, được gắn bởi một loại keo dán đặc 
 biệt; Xếp gạch chưa nung thành tòa tháp rồi nung lên cho 
 chúng gắn kết tự nhiên trong quá trình nung.
 3. Thông tin hữu ích về lịch sử và văn hóa
 - Lịch sử: Di tích tháp Chăm Khương Mỹ thuộc thôn 4, xã 
 Tam Xuân I, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam được xây 
 dựng vào cuối thế kỉ IX đầu thế kỷ, bao gồm 3 tháp: tháp 
 Bắc, tháp Giữa, tháp Nam.
 - Văn hóa: Một số tác phẩm điêu khắc người cưỡi ngựa; 
 Xung quanh chân tháp đánh trống, nhảy múa.
 __________________________________________
TUẦN 17 ÔN TẬP CUỐI KÌ I NS: 21/12/2023
TIẾT 67, 68 ND: 27/12/2023
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Củng cố kiến thức về các thể loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến 
thức tiếng Việt đã được học từ đầu năm đến giờ. 
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói, 
nghe
 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực học tập 
*HSKT cần nắm được các kiến thức về các thể loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung 
nói và nghe, kiến thức tiếng Việt đã được học từ đầu năm đến giờ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 7 Câu 1: Trong học kỳ I, em đã học các bài: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương 
và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường xử sở. Hãy chọn một bài văn mà em 
cho là tiêu biểu và lập theo bảng mẫu sau:
Bài Văn Tác Thể Đặc điểm nổi bật
 bản giả loại
 Nghệ thuật Nội dung
Dự kiến sản phẩm
Bài Văn Tác giả Thể Đặc điểm nổi bật
 bản loại
 Nghệ thuật Nội dung
Tôi và Bài học Tô Truyện Cách kể chuyện theo Bài văn miêu tả Dế Mèn 
các đường Hoài ngắn ngôi thứ nhất tự có vẻ đẹp cường tráng 
bạn đời đầu nhiên, hấp dẫn. Nghệ của tuổi trẻ nhưng tính 
 tiên thuật miêu tả loài vật nết còn kiêu căng, xốc 
 sinh động, đặc sắc. nổi. Do bày trò trêu chọc 
 Ngôn ngữ chính xác, chị Cốc nên đã gây ra 
 giàu tạo hình cái chết thảm thương 
 cho Dế Choắt, Dế Mèn 
 hối hận và rút ra được 
 bài học đường đời cho 
 mình
 Sử dụng cách trần Tình cảm trong sáng, 
 thuật ngôi thứ nhất hồn nhiên và lòng nhân 
 trong vai người anh, hậu của người em gái có 
 Bức chuyện đã diễn tả tài năng hội họa giúp 
Gõ cửa tranh Tạ Duy Truyện tinh tế diễn biến tâm người anh nhận ra và 
trái tim của em Anh ngắn lý của nhân vật người vượt qua được lòng tự ái 
 gái tôi anh và những nét đẹp đố kỵ và tự ti của mình.
 trong tâm hồn, tính 
 cách cô em gái.
Yêu Cô bé Han Nghệ thuật kể chuyện Truyện Cô Bé Bán Diêm 
 Truyện 
thương bán Cri-xti- của tác giả rất hấp kể về mộng tưởng và 
 cổ tích
và chia diêm an An- dẫn An-đéc-xen đã khác nhau của một cô bé 
 9 - Nêu cảm xúc về một bài thơ: Giới thiệu nhan đề bài thơ và tên tác giả, thể hiện được 
cảm xúc chung về bài thơ, nêu các chi tiết mang tính tự sự và miêu tả trong bài thơ và 
đánh giá ý nghĩa của chúng đối với sự thể hiện tình cảm của tác giả trong bài thơ, chỉ ra 
nét độc đáo của bài thơ.
- Tập làm thơ lục bát: Các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và 
một dòng tám tiếng. Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám. Trong 
dòng sáu dòng tám, tiếng thứ sáu là thanh bằng, tiếng thứ tư là thanh trắc. Thường ngắt 
nhịp chẵn 2/2; 4/4
- Tả cảnh sinh hoạt: Giới thiệu được cảnh sinh hoạt, tả bao quát quang cảnh, tả hoạt động 
cụ thể của con người, sử dụng những từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt, nêu được 
cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
b. Nếu được lựa chọn, em sẽ viết về đề tài tả cảnh sinh hoạt trong gia đình em.
Câu 3. Nêu qua những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài học trong 
học kỳ vừa qua. Những nội dung này có liên quan thế nào với những gì em đã đọc và 
viết?
* Những nội dung đã thực hành
- Bám sát mục đích bài nói.
- Phân tích bài viết mẫu
- Dựa bào bảng kiểm để định hướng viết
- Khi trình bày, tự tin và thoải mái, điều chỉnh tốc độ nói, giọng điệu, cử chỉ phù hợp
- Sử dụng kết hợp các phương tiện hỗ trợ: tranh ảnh, vi deo, đồ vật
- Chọn cách nói, cách kể tự nhiên, gần gũi.
* Mối quan hệ với đọc và viết
- Giống nhau về đề tài, chủ đề
- Giông nhau về thể loại
Câu 4: Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà mà em đã học trong học kỳ I theo mẫu gợi ý 
sau
Bài Kiến thức tiếng Việt Ví dụ
Dự kiến sản phẩm
Bài Kiến thức tiếng Việt Ví dụ
Tôi và các - Từ đơn do một tiếng tạo thành, còn từ phức - Chú mày hôi như cú 
bạn do hai hay nhiều tiếng tạo thành mèo thế này, ta chịu sao 
 được
 - Từ phức:
 - Còn bước chân của bạn 
 + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng sẽ gọi mình ra khỏi hang 
 cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. như là tiếng nhạc.
 11 + Trích lời dẫn trực tiếp 
 + Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt
 + Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn
 - Ẩn dụ
 - So sánh
*HSKT cần nắm được các biện pháp tu từ, từ láy, từ ghép
 (Bài tập nâng cao)
Câu 7: 
 Bình minh trên biển
Mặt trời như cái mâm con
Nhô lên trên biển hòn son đỏ lừ
Cao dần tỏa sáng ảo hư
Một vùng sáng lóe từ từ lên cao
Ông trăng chạy trốn cùng sao
Để cho ánh sáng hồng hào rong chơi
Thuyền buồm giương cánh xa khơi
Mải mê rong ruổi một trời tự do
Ô kìatrông giống chữ o
Tỏa tia nắng ấm xuống cho mọi người
Rộn ràng tiếng trẻ vui cười
Nô đùa trên cát sóng lười đẩy đưa
Bình minh trên biển... tuyệt chưa
Trông như cô gái thẹn thùa mới yêu
Má hồng duyên dáng yêu kiều
Làm cho bao kẻ liêu xiêu vì nàng
Rạng đông trên biển dịu dàng
Ta yêu biển yêu cả hàng dừa xanh
 13

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc.docx