Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 4+5+6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

docx 15 trang Chính Bách 12/12/2024 250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 4+5+6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 4+5+6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 4+5+6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
 Tuần 4,5,6 BÀI 11: NS: 21/9/23
 Tiết: 8,9,10,11 THẢO LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TỐC ĐỘ NG:28/9/23
 TRONG AN TOÀN GIAO THÔNG 03/10/23 
 05/10/23
 10/10/23 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an 
toàn giao thông
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định tốc độ giới hạn đối với các 
phương tiện giao thông, các quy định, quy tắc, khoảng cách an toàn trong việc tham gia 
giao thông.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV đảm 
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết 
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao 
thông.
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các biển báo an toàn trong giao thông.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng, tuân thủ các quy tắc an toàn trong tham 
gia giao thông.
3. Phẩm chất:
- Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn trong khi tham giao 
thông.
- Có ý thức cẩn thận trong quá trình tham giao thông.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- SGK.
- Tranh, hình ảnh, video về các quy định an toàn trong tham giao thông.
- Phiếu học tập nhóm.
III. Tiến trình dạy học 
 TIẾT 1
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Mở đầu( Tổ chức tình huống học tập)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức về quy định và tốc độ giới hạn.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Theo em nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường 
 bộ có phải chủ yếu là do vi phạm quy định về tốc độ 
 giới hạn không?
 HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
 + Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép hướng dẫn học sinh 
 thực hiện nhiệm vụ.
 - Hs nêu một vài nguyên nhân gây nạn giao thông mà 
 em biết qua các phương tiện truyền thông hoặc đã 
 từng gặp. GV: kiểm tra phần sưu tầm tư liệu, hình ảnh về an toàn 
giao thông giáo viên đã nhắc học sinh chuẩn bị trong tiết 
học trước II. Nguồn tư liệu
GV: (chiếu một số slize) các em tìm hiểu về quy định về 1.Sưu tầm tư liệu
giới hạn tốc độ tối đa và tối thiểu khi tham gia giao - Quy định về tốc độ giới hạn.
thông trên cung đường. - Quy định về khoảng cách an 
 toàn tối thiểu giữa các phương 
 tiện tối thiểu.
 - Tình hình vi phạm về tốc độ 
 gây ra tai nạn giao thông.
 2.Một số ví dụ về tư liệu sưu 
 tầm.
HS: Khi tham gia giao thông trên cung đường này tốc độ 
tối đa 100km/h và tốc độ tối thiểu là 60km/h.
+ GV cho quan sát hình 11.1 và cho biết tốc độ tối đa 
cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đương bộ 
Không có giải phân cách cứng ngoài khu vực đông dân 
cư .
+ Những loại xe nào được đi với tốc độ tối đa bao 
nhiêu? Vì sao? 
HS: trả lời
HS khác nhận xét 
GV: nhận xét 
- Đối với với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ 
ngồi, trừ xe buýt, xe ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc 
bằng 3,5 T sẽ có tốc độ tối đa 80 km/h
- Đối với với xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, trừ xe 
buýt, xe ô tô tải có trọng tải lớn hơn 3,5 T sẽ có tốc độ 
tối đa 70 km/h
- Đối với với ô tô buýt , ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ 
moóc, xe mô tô, hoặc ô tô chuyên dùng sẽ có tốc độ tối 
đa 60 km/h
- Đối với với ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn 
máy sẽ có tốc độ tối đa 50 km/h
- Có sự khác nhau giữa các tốc độ để đảm bảo an toàn 
cho người điều khiển phương tiện giao thông cũng như 
người tham gia giao thông.
Gv: yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi 1,2.
Học sinh nhận nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2.
Câu hỏi 1. Tại sao phải quy định tốc độ giới hạn đối với 
các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung 
đường khác nhau? TIẾT 2
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao 
thông trên đương bộ không có giải phân cách cứng ngoài khu vực đông dân cư
b. Nội dung: Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
c. Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi .
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Gv lần lượt đưa ra một số bài tập, yêu cầu hs đọc 
 câu hỏi 1,2 và 3 thực hiện nhiệm vụ học tập.( chiếu 
 slide)
 Câu 1. Xe buýt chạy trên đường không có giải 
 phân cách cứng với tốc độ V nào sau đây là tuân 
 thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1? 
 A. 50 km/h < V < 80 km/h.
 B. 70 km/h < V < 80 km/h.
 C. 60 km/h < V < 70 km/h.
 D. 50 km/h < V < 60 km/h.
 Câu 2. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ 
 (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 
 3,5 tấn tham gia giao thông trên đường không có 
 giải phân cách cứng ngoài khu vực đông dân cư 
 được đi với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h?
 A. 60 km/h.
 B. 70 km/h.
 C. 80 km/h.
 D. 90 km/h.
 Câu 3. ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo 
 tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ V nào sau 
 đây là an toàn? Đối chiếu với bảng 11.1 sgk thì ô tô tải đang vi Đối chiếu với bẩng 11.1 sgk thì 
 phạm tốc độ. ô tô tải đang vi phạm tốc độ
 Gv: gọi học sinh khác nhận xét
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
 + GV gọi học sinh khác nhận xét.
 + GV đánh giá nhận xét câu trả lời của học sinh. Và 
 chốt lại đáp án.
 HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 Hoạt động 5: Tìm hiểu khoảng cách an toàn giữa 2 xe khi tham giao thông.
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu khoảng cách an toàn giữa 2 xe khi tham giao 
thông.
b. Nội dung: GV chuẩn bị sẵn các biển kí hiệu cảnh báo như trong SGK cho HS quan sát, 
hướng dẫn HS tìm hiểu .
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 + GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 
 hướng dẫn HS quan sát bảng 11.1 sgk và gợi ý 
 HS thảo luận câu hỏi 3:Tại sao người ta phải quy 
 định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ 
 khác nhau giữa các phương tiện giao thông 
 đường bộ . Tìm cách chứng tỏ người điều khiển 
 phương tiện giao thông có tốc độ càng lớn thì 
 càng không có đủ thời gian cũng như khoảng 
 cách để tránh va chạm gây tai nạn.
 - HS nhận nhiệm vụ
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - GV hướng dẫn HS dựa vào mối liên hệ giữa 
 tốc độ và thời gian xe dừng lại khi tham gia giao 
 thông.
 - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể hoặc giả 
 định trường hợp xe có tốc độ lớn khi tham gia 
 giao thông gặp xe đằng trước chuyển hướng 
 hoặc phanh gấp.
 - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. 
 - Báo cáo kết quả hoạt động Trả lời câu hỏi 3: Người ta phải 
 + Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV có thể gọi quy định khoảng cách an toàn ứng 
 đại diện HS trình bày sản phẩm của mình.
 -HS: Nhóm được chọn trình bày kết quả. với các tốc độ khác nhau giữa các 
 - HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. phương tiện giao thông đường bộ là 
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bởi vì:
 GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, 
 đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội + Khi xe chạy với tốc độ càng cao 
 dung nếu thấy cần thiết thì càng cần nhiều thời gian hơn để 
 HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm. dừng xe lại. Nói cách khác, quãng HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn về nhà
 GV yêu cầu HS:
 - HS Ôn tập lại các kiến thức cơ bản 
 đã học
 - Em hãy trả lời câu hỏi sau: Khi xe 
 chạy trên đường với tốc độ dưới 
 60km/h hoặc trường hợp Khi trời 
 mưa, có sương mù, mặt đường trơn 
 trượt, đường có địa hình quanh co, 
 đèo dốc, tầm nhìn hạn chế thì quy 
 định trên nếu được áp dụng thì còn 
 đúng không?
 Học sinh nhận nhiệm vụ
 TIẾT 3
 Hoạt động 7: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc.
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu biển báo khoảng cách trên đường cao tốc.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát một số biển báo sau đó gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 + GV sử dụng phương pháp quan sát yêu 
 cầu hs quan sát các biển báo trên đường cao 
 tốc thảo luận trả lời câu hỏi 4: Các biển báo 
 khoảng cách trên đường cao tốc dùng để 
 làm gì? Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính 
 khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 
 68 km/h.
 - HS nhận nhiệm vụ
 - Thực hiện nhiệm vụ
 + GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. 
 Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện 
 nhiệm vụ học tập của HS.
 + Gợi ý hs tại sao người ta phải sử dụng quy 
 tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an 
 toàn?
 + Để xác định khoảng cách an toàn đối với 
 xe đi với tốc độ 68 km/h thì cần đổi ra đơn 
 vị m/s sau đó mới áp dụng quy tắc. Câu 2: Trên hành lang có cắm biển báo 
 50m, em hãy xác định gần đúng tốc độ 
 xe được phép lưu thông trên đường?
 HS: nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm 
 vụ Câu 2: 
 HS: trả lời: Tốc độ xe được phép lưu thông trên đường 
 là: v=50:3=16.67(m/s)
 - Báo cáo kết quả hoạt động =60 (km/h ) 
 GV: gọi học sinh trả lời câu hỏi.
 HS: trả lời
 HS: khác nhận xét
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV chốt lại nội câu trả lời.
 HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 GV giao nhiệm vụ : 
 Gv chiếu bài tập, yêu cầu hs thực hiện.
 Câu 3: (Bài 11.5 sbt): Hãy dùng quy 
 tắc"3 giây" để xác định khoảng cách an 
 toàn của xe ò tô chạy với tốc độ 70km/h. 
 Khoảng cách tính được này có phù hợp 
 với quy định về tốc độ tối đa trong Bảng 
 11.1 không? Tại sao?
 HS: nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm 
 vụ
 HS: trả lời: Câu 3: Đổi v=70km/h=19,44m/s
 Khoảng cách là: S=19,44x3=58,33m
 - Báo cáo kết quả hoạt động Đối chiếu bảng 11.1 thì xe đã vi phạm 
 GV: gọi học sinh trả lời câu hỏi. khoảng cách an toàn.
 HS: trả lời
 HS: khác nhận xét
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV chốt lại nội câu trả lời.
 HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
Hoạt động 9: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng, củng cố quy tắc 3 giây để ứng dụng vào thực tiễn. 
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh sử dụng công thức 3 giây vào các trường hợp thực tiễn 
khi tham gia giao thông trên đường hoặc qua ti vi , sách báo
c. Sản phẩm: Tính được khoảng cách khi tham gia giao thông của chính mình
d. Tổ chức thực hiện: - Có ý thức tôn trọng các quy định về an 
 toàn giao thông. 
 - Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ 
 trong an toàn giao thông. 
 Hãy thảo luận về tầm quan trọng của hai 
 yếu tố trên?
 - HS nhận nhiệm vụ.
 - Thực hiện nhiệm vụ
 + GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. 
 -Hs thực hiện hiệm vụ. Câu hỏi số 5 trang 59 SGK Khoa học tự 
 - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nhiên 7
 + Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có Trả lời: Để đảm bảo an toàn giao thông 
 thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình. thì người tham gia giao thông, người dân 
 - HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ 
 phải hiểu biết về luật giao thông như: làn 
 sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản 
 đường, tốc độ chạy ở khu dân cư, tốc độ 
 phẩm của cá nhân.
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên đường cao tốc. Có một số người 
 + GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của dân có hiểu biết về luật giao thông 
 HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và nhưng chưa có ý thức tôn trọng về quy 
 chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết. định an toàn giao thông dẫn đến nhiều 
 +GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về ảnh vụ tai nạn đáng tiếc xảy ra gây ra nhiều 
 hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông, thiệt hại về người và của. Vậy hai yếu tố 
 cách để đảm bảo an toàn giao thông trong đời trên có tầm quan trọng rất lớn đối với 
 sống hàng ngày. đảm bảo an toàn giao thông.
 Hoạt động 12: Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu kiến thức về các pp bảo đảm an toàn giao thông
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS để hoàn thành bài tập.
Để đảm bào an toàn giao thông thì người tham gia giao thòng phải làm gì? 
c. Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi gv đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 GV chiếu clip Hướng dẫn an toàn giao thông cho trẻ em
 (https://www.youtube.com/watch?v=EazUZzNl0JI&t=25s) 
 +Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân để rút ra pp đảm bảo an 
 toàn khi tham gia giao thông
 - HS nhận nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Video, báo tường về các biện pháp an toàn giao thông
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát thực tế tốc độ mình khi tham gia giao thông trên đường hoặc 
qua truyền thông và nêu các biện pháp áp dụng vào thực tiễn.
-Hs hoàn thiện tại lớp hoặc ở nhà.
Hoạt động 14: Hướng dẫn về nhà 
Gv yêu cầu HS
 - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học
 - Dựa vào kiến thức đã học của bài em hãy nêu những tốc độ có ảnh hưởng gì trong 
 an toàn giao thông? (Sản phẩm báo cáo là bảng phụ hoặc video)
 - Xem trước bài 12: Sóng âm
IV. Hồ sơ học tập: Thang đo để đánh giá và theo dõi hoạt động nhóm của HS
 ( Sử dụng đánh giá sau hoạt động hoàn thành phiếu học tập )
 Dùng dấu X đánh vào vị trí phù hợp
 Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân Không Hoàn toàn 
 đồng ý vân đồng ý không đồng 
 ý
 Thảo luận sôi nổi
 Các HS trong nhóm đều tham 
 gia hoạt động
 Kết quả sản phẩm tốt
 Trình bày sản phẩm tốt

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx