Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 3+4 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 3+4 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 3+4 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Tuần 3,4 BÀI 10: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN NS: 13/9/23 Tiết 6,7 NG:21/9/23 26/9/23 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẽ được đồ thị quãng đường- thời gian cho chuyển động. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động trong bài học và thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian. Từ đồ thị quãng đường- thời gian, đề xuất được các cách tìm tốc độ chuyển động 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Biết đọc được đồ thị quãng đường – thời gian. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường- thời gian cho vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động. 3. Phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với năng lực của bản thân - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập. - Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau H1: Thời gian sau 1h quãng đường đi được là bao nhiêu km? ... H2: Thời gian sau 2h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? .. H3: Thời gian sau 3h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H4: Thời gian sau 4h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H5: Thời gian sau 5h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H6: Thời gian sau 6h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Bước 2: HS trao đổi trong cặp đôi (bạn bên trái) H7. Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h? b. Xác định tốc độ của ô tô trong 3h đầu c. Xác định quãng đường ô tô đi được sau 1h 30 min Câu 2: Lúc 6h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15 min đầu, A đi thong thả được 1 000 m thì gặp B. A đứng lại nói chuyện với B trong 5 min. Chợt A nhớ ra là các bạn hẹn mình bắt đầu tập thể dục ở công viên vào lức 6h 30 min nên vội vã đi nốt 1000 m còn lại và đến công viên vào đúng lúc 6h 30 min. a. Em hãy lập bảng quãng đường đi được theo thời gian của A Từ bảng vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của bạn A trong suốt hành trình 30 min đi từ nhà đến công viên? b. Xác định tốc độ của A trong 15 min đầu và 10 min cuối của hành trình? 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là suy nghĩ tìm cách xác định quãng đường đi được mà không sử dụng công thức tính quãng đường bằng công thức s=v.t) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm các cách xác định quãng đường. b) Nội dung:- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu 1 đoạn video về 1 đoạn xe máy chuyển động . - GV yêu cầu hs suy nghĩ nêu các cách xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng côn thức s=v.t, yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành câu hỏi. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi các em HS có các ý kiến xác định quãng đường s, GV tổng hợp các biện pháp. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về bảng số liệu Hoạt động 2.2: Vẽ đồ thị a) Mục tiêu: - Thông qua các ví dụ cụ thể học sinh nhận biết và sử dụng được đồ thị đã có, vẽ được đồ thị mới b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm nghiên cứu tài liệu SGK và hoàn thành phiếu học tập sau: H9: Để vẽ được đồ thị s- t chúng ta cần vẽ mấy trục? Tên và đơn vị các trục H10: Nếu cách xác định điểm biểu diễn O,A,B,C,D,E,F quãng đường đi được và thời gian tương ứng? (O là điểm khởi hành khi s=0, t=0) H11: Từ các điểm biểu diễn chúng ta cần làm gì để tạo thành đồ thị? H12: Nhóm hoàn thiện đồ thị theo bảng số liệu 10.1 SGK và nhận xét các ý sau: + Đoạn thẳng nằm nghiêng ở thời gian từ bao nhiêu tới bao nhiêu? + Đoạn thẳng nằm ngang ở thời gian từ bao nhiêu tới bao nhiêu? +Nhận xét mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian đi trong 3h đầu c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm hoàn thiện 4 câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vẽ đồ thị - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm , hoàn * Các vẽ đồ thị thiện các câu hỏi 8 tới 12 - vẽ 2 trục tọa độ Os (km) và Ot (h) vuông góc với nhau tại O *Thực hiện nhiệm vụ học tập + Trục thẳng đứng (trục tung) Os : biểu diễn HS làm việc cá nhóm hoàn thiện trả lời các các độ lớn của quãng đường đi theo một tỉ lệ câu hỏi xích thích hợp H8-> H12 + Trục thẳng ngang (trục hoành ) Ot : biểu *Báo cáo kết quả và thảo luận diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một -Xác định các điểm biểu diễn quãng đường nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu đi được và thời gian tương ứng có). - Nối các điểm O, A, B, C,D E, F trên là đồ *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thị quãng đường – thời gian trong 6h - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về bảng số liệu Đồ thị biểu diễn quãng đường và thời gian đi trong 6h NX: Thời gian (min) 0 15 20 30 Quãng đường đi được (m) 0 1 000 1 000 2 000 a. Vẽ đồ thị: b. Tốc độ của A trong 15 min đầu: Tốc độ của A trong 10 min cuối: Vậy trong 15 min đầu bạn A đi với tốc độ 4 km/h, trong 10 min cuối đi với tốc độ 3 km/h. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Sử dụng đồ thị quãng đường – thời gian - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, hoàn 1. a. Trong 3h đầu ô tô đi được 180 km với thiện các câu hỏi trong phiếu học tập số 2,3,4 tốc độ: 60 km/h. Từ giờ thứ 3 đến giờ thứ 4, theo từng vòng. Vòng 1: Hình thành nhóm ô tô dừng lại chuyên gia: Nhóm 1,3,5 hoàn thành câu 1; b. Từ đồ thị ta thấy: nhóm 2,4,6 hoàn thành câu 2; Vòng 2: nhóm - Khi t = 1h thì s = 60 km; t = 2h thì s = 120 mảnh ghép: Đánh số thứ tự học sinh từ 1-6 km; t = 3h thì s = 180 km. trong mỗi nhóm; các bạn cùng số thứ tự về tốc độ của ô tô trong 3 giờ đầu là thành 1 nhóm, thảo luận với nhau hoàn thành cả 2 câu 1,2 trong phiếu học tập số 4. *Thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sau 1h 30 min = 1,5h, ô tô đi được quãng HS làm việc cá nhân và nhóm theo hướng đường là: s=v.t=60.1,5=90km dẫn của giáo viên hoàn thiện trả lời các câu hỏi 2.a. Lập bảng quãng đường đi được theo thời trong phiếu học tập gian: *Báo cáo kết quả và thảo luận Thời gian 0 15 20 30 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một (min) nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu Quãng 0 1 000 1 000 2 000 có). đường đi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được (m) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Vẽ đồ thị: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của đoàn tàu nói trên? Câu 5. Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng? A. Minh và Nam xuất phát cùng một lúc. B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam. c. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi. D. Thời gian đạp xe của Nam nhiểu hơn thời gian đạp xe của Minh. Câu 6. Đồ thị quãng đường - thời gian ở Hình 10.3 mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3, cho thấy A. v1 = v2 = v3 B. v1 > v2 > v3 C. v1 < v2 < v3 D. v1 = v2 > v3 Câu 7 (Bài 10.7/sbt). Một người đi xe đạp sau khi đi được 8 km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12km với tốc độ 9 km/h. Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp. c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm hoàn thiện các câu hỏi trên: Câu 1. A; Câu 2. D; Câu 3. D; Câu 4. B; Câu 5. C; Câu 6. B Câu 7. (bài 10.8/sbt): Đổi 40 min = 2/3 h Thời gian đi 8km đầu: t = s/v = 8: 12 = 2/3h c. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh bài tập 10.7 (sbt) a. Đường biểu diễn 2. b. vxe đạp = 20 km/h và vmô tò = 60 km/h. c. Sau 1 h tính từ lúc người đi mô tô bắt đầu chuyển động. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 10.7 (sbt) - Gv hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 10.7 (sbt) a. Đường biểu diễn 2. *Thực hiện nhiệm vụ học tập b. vxe đạp = 20 km/h và vmô tò = 60 HS làm việc cá nhân hoàn thiện câu trả lời km/h. *Báo cáo kết quả và thảo luận c. Sau 1 h tính từ lúc người đi mô tô bắt GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một đẩu chuyển động. nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về câu trả lời Hướng dẫn tự học - HS về nhà học bài, làm bt SGK, SBT; - Chuẩn bị bài tiếp theo: đọc trước bài 11 ở nhà. IV. Hồ sơ học tập: Thang đo để đánh giá và theo dõi hoạt động nhóm của HS ( Sử dụng đánh giá sau hoạt động hoàn thành phiếu học tập ) Dùng dấu X đánh vào vị trí phù hợp Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân Không Hoàn toàn đồng ý vân đồng ý không đồng ý Thảo luận sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả sản phẩm tốt Trình bày sản phẩm tốt
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx