Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 32+33+34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 32+33+34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 32+33+34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Tuần 32, 33, 34 BÀI 20: NS: 24/4/24 Tiết 41, 42, 43 CHẾ TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN NG:03/5/24 GIẢN 08/5/24 15/5/24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề chế tạo nguồn điện thân thiện với môi tường một cách sáng tạo. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên và phân loại các loại nam châm. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được cấu tạo chung của nam châm điện và ứng dụng nam châm điện như: Cần cẩu dọn rác, chuông điện, động cơ điện, máy phát điện - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Chế tạo được nam châm điện đơn giản. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nam châm điện. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về từ trường của nam châm điện, cách nhận biết, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một nam châm điện. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát vật có kích thước nhỏ qua kính lúp. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT. - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 đinh sắt, 1 dây đồng dài 1m đường kính 0,2 mm, 1 ống nhựa (hoặc cuộn băng keo đen), 2 viên pin 1,5-9V hoặc cỡ D, kìm cắt, giấy nhám, 1 công tắc, 1 kim nam châm, 10 ghim giấy bằng sắt. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. a) Mục tiêu: - Thông qua hoạt động HS nắm được nam châm điện là gì? Cấu tạo của nam châm điện. - HS biết cách chế tạo nam châm điện đơn giản và rút ra được kết luận về từ trường của nam châm điện. b) Nội dung: - GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe đọc SGK quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nam châm điện *GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Tìm hiểu về nam châm điện - GV yêu cầu HS quan sát Hình 20.1. Cấu tạo của - Các thí nghiệm cho thấy dòng nam châm điện, đọc thông tin mục I SGK tr.96 và điện chạy qua dây dẫn thẳng hay trả lời câu hỏi: trong cuộn dây đều sinh ra từ • Nam châm điện là gì? trường, người ta ứng dụng tính • Mô tả cấu tạo của nam châm điện. chất này để tạo ra nam châm, gọi là nam châm điện. - Cấu tạo của nam châm điện: + A: ống dây dẫn + B: một thỏi sắt non được lồng vào trong lòng ống dây + hai đầu cuộn dây được nối với cực nguồn điện E thông qua khóa K. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời - Để biết ống dây đã trở thành câu hỏi: Làm thế nào để biết ống dây đã trở thành nam châm hay chưa, ta cho dòng nam châm điện điện chạy vào ống dây bằng cách *HS Thực hiện nhiệm vụ học tập đóng khóa K. - HS đọc SGK quan sát và trả lời câu hỏi: Ta đưa các vật liệu từ lại gần ống dây, nếu ông dây hút chúng thì ống dây đã trở thành nam châm điện - GV hướng dẫn hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Từ kết quả thí trừơng của nam châm cũng thay nghiệm, em rút ra được kết luận gì về từ trường đổi. của nam châm điện? - Một số ứng dụng của nam châm - Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 20.3, hình 20.4 điện: trang 97,98 để biết ứng dụng của nam châm điện trong cần cẩu dọn rác và chuông điện. + Trong y học: Dùng từ trường + Cần cẩu dọn rác: và sóng ra-di-o nhằm giải quyết ✓ Nam châm điện được dùng ở cần cẩu dọn tại chỗ các vấn đề trong bộ phận rác có lực từ rất mạnh, cần cẩu dọn rác có cơ thể của bệnh nhân mà không thể nhất được một chiếc ô tô ra khỏi đống cần phẩu thuật xâm lấn mà vẫn rác chuẩn đoán được tình trạng của ✓ Nam châm điện còn là bộ phận không thể bệnh nhân thiếu trong các động cơ điện, máy phát + Trong công nghiệp: Động cơ điện. xe điện, xe bán tải điện, micro, bộ cảm biến, loa phóng thanh + Trong giao thông vận tải: Vận tốc của tàu nhanh hơn, đạt tốc độ cao hơn + Chuông điện: nam châm điện là bộ phân cơ bản của chuông điện. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Nêu một số ứng dụng của nam châm điện mà em biết. - Gv chốt lại nội dung bài học: + Cấu tạo của nam châm điện bao gồm ống dây dẫn, 1 lõi sắt non lồng trong lòng ống dây, hai đầu ống dây nối với hai cực của nguồn điện. Lõi sắt non trong ống dây có tác dụng tăng từ trường của nam châm điện. + Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây. Dòng điện thay đổi thì từ trừơng của nam châm cũng thay đổi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, trả lời câu hỏi: 1 Nam châm điện chỉ gồm một ống dây dẫn 2 Từ trường của nam châm điện tương tự từ trường của nam châm thẳng 3 Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn 4 Từ trường của nam châm điện phụ thuộc vào dòng điện chạy vào ống dây và lõi sắt trong lòng ống dây Câu 2: Làm thế nào thay đổi cực từ của nam châm điện? Câu 3: Xác định cực của nam châm điện khí có dòng điện chạy trong ống dây? - Hs tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Câu 1: Điền dấu (x) vào ô Đúng hoặc sai các câu dưới đây, nói về nam châm điện: STT Nói về nam châm điện Đánh giá Đúng Sai 1 Nam châm điện chỉ gồm một ống dây dẫn X 2 Từ trường của nam châm điện tương tự từ trường của X nam châm thẳng 3 Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi X ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn 4 Từ trường của nam châm điện phụ thuộc vào dòng điện X chạy vào ống dây và lõi sắt trong lòng ống dây Câu 2: Để thay đổi cực từ của nam châm điện ta thay đổi chiều dòng điện chạy vào dây dẫn. Câu 3: - Đầu A là cực Bắc. - Đầu B là cực Nam. - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: vận dụng.
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx