Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 28-31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

docx 11 trang Chính Bách 22/12/2024 222
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 28-31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 28-31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 28-31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
 Tuần 28,29,30,31 Bài 19: TỪ TRƯỜNG NS: 17/3/24
 Tiết 37,38,39,40 NG:25/3/24
 01/4/24
 08/4/24
 15/4/24
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang 
dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng của lực từ, gọi 
là từ trường.
 - Nêu được khái niệm từ phổ, tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
 - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái 
đất có từ trường.
 - Nêu được cực từ bắc và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
 - Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí..
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
sát tranh ảnh để tìm hiểu về từ trường, từ trường của Trái Đất.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tạo ra từ phổ của nam 
châm, vẽ được các đường sức từ.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng thành thạo la bàn để xác 
định hướng địa lí 
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
 - Năng lực nhận biết KHTN: định nghĩa được từ trường, từ phổ.
 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Hiểu được Trái Đất có từ trường, tạo được từ 
phổ bằng mạt sắt và nam châm.
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí..
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân 
nhằm tìm hiểu về từ trường. 
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ thí nghiệm, thảo luận để tạo ra từ phổ của nam châm, vẽ được các đường sức 
từ.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả sử dụng la bàn để 
xác định hướng địa lí.
 II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
 a. Giáo viên: *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. 
 - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng 
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
 - GV ghi lại các ý kiến của HS rơi đặt vấn đế: 
 Để kiểm chứng tính đúng đắn của các ý kiến, 
 hãy tiến hành các hoạt động trong bài.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang 
dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng của lực từ, gọi 
là từ trường.
 - Nêu được khái niệm từ phổ, tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
 - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái 
đất có từ trường.
 - Nêu được cực từ bắc và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
 - Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí..
 b) Nội dung: 
 - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK và trả 
lời các câu hỏi sau:
H1. Từ trường là gì? Tính chất đặc trưng của từ trường là gì?
H2: Có thể phát hiện sự tổn tại của từ trường bằng cách nào?
 -HS hoạt động nhóm, làm thí nghiệm tạo ra từ phổ của nam châm và từ đó 
vẽ được đường sức từ, trả lời được các câu hỏi sau:
 H3: Các mạt sắt sắp xếp thành những đường như thế nào?
 H4: Ở chỗ nào các đường mạt sắt sắp xếp dày, chỗ nào sắp xếp thưa?
 H5: Vì sao gõ nhẹ tấm bìa, các mạt sắt lại sắp xếp thành những đường như xét theo gợi ý: - Ở hai đẩu của thanh nam châm 
 + Các mạt sắt sắp xếp thành những đường các đường mạt sắt sắp xếp dày 
như thế nào? hơn ở những chỗ khác.
 + Ở chỗ nào các đường mạt sắt sắp xếp dày, - Hình ảnh các đường mạt sắt 
chỗ nào sắp xếp thưa? xung quanh nam châm tạo ra bởi 
 + Vì sao gõ nhẹ tấm bìa, các mạt sắt lại sắp thí nghiệm trên gọi là từ phổ. Từ 
xếp thành những đường như vậy?
 phổ cho ta hình ảnh trực quan về 
GV nhắc nhở HS: khi tạo từ phổ của nam châm 
 từ trường.
tránh để mạt sắt dính lên tay vì có thể sau đó HS 
sẽ dụi mắt (hoặc mũi, miệng), rất nguy hiểm.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS hoạt động nhóm đưa ra phương án làm thí 
nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào mục 2 phiếu 
học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một 
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
Hoạt động 2.3: NGHIÊN CỨU ĐƯỜNG SỨC TỪ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Đường sức từ
GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm theo - Đường sức từ là những đường 
hướng dẫn trong mục III SGK: cong không cắt nhau, trên đó kim 
 + Vẽ đường nối các mạt sắt. nam châm định hướng theo một 
 + Đặt kim nam chầm nhỏ trên một đường vừa chiểu nhầt định
vẽ và di chuyển kim theo đường đã vẽ; đánh dấu - Chiều của đường sức từ là chiều 
mũi tên tại mỗi vị trí đặt kim nam chầm theo chiếu đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên 
 đọc kim nam châm nằm cân bằng 
từ cực Nam đến cực Bắc của kim nam chầm.
 trên đường sức từ đó.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải các bài tập 
 - Quy ước vẽ các đường sức từ GV chiếu Hình 19.7, yêu cầu HS quan sát kĩ và đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán 
giải thích vì sao có thể vẽ các đường sức từ của từ cầu.
 - Cực Bắc địa lí và cực từ bắc 
trường Trái Đất với chiều như Hình 19.7.
 (của Trái đất) không trùng nhau.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Cá nhân HS tìm hiểu thông tin và trả lời CH: Có thể chứng tỏ Trái Đất có 
*Báo cáo kết quả và thảo luận từ trường bằng cách dùng kim 
 GV gọi 1, 2 HS trình bày, các HS khác bổ sung nam châm (la bàn) hoặc tìm hiểu 
(nếu có). vẽ một số loài động vật có thể 
 nhận biết được từ trường Trái 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Đất để định hướng di chuyển.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
 Chú ý: HS dễ hiểu lẩm Trái Đất là một nam châm 
 khổng lồ có hai cực, cực Bắc địa từ gần với cực 
 Bắc địa lí, cực Nam địa từ gần với cực Nam địa 
 lí. Ghính xác phải là cực Bắc địa từ gần với cực 
 Nam và cực Nam địa từ gần với cực Bắc của Trái 
 Đất. Tuy nhiên, ngay từ đẩu người ta đã gọi nhẩm 
 từ cực ở Bắc bán cầu là cực Bắc địa từ, từ cực ở 
 Nam bán cẩu là cực Nam địa từ. Ngày nay, người 
 ta vân dùng cách gọi tên theo thói quen.
Hoạt động 2.5: TÌM HIỂU CẤU TẠO LA BÀN VÀ SỬ DỤNG LA BÀN XÁC ĐỊNH 
HƯỚNG ĐỊA LÍ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập V. La bàn
GV yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của la bàn, đồng a. Cấu tạo 
thời chiếu Hình 19.8. b. Sử dụng la bàn xác định 
 hướng địa lí
- La bàn gồm những bộ phận cơ bản nào? Vì sao 
 (SGK)
có thể dùng la bàn để xác định hướng địa lí? 
HS thảo luận trả lời.
 - GV chiếu Hình 19.9, trình bày các bước *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến 
 cá nhân.
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy 
 trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. 
 b) Nội dung: 
 - Chế tạo được la bàn bằng những dụng cụ đơn giản
 c) Sản phẩm: 
 - HS tạo ra được một chiếc la bàn đơn giản
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo được la bàn 
 bằng những dụng cụ đơn giản
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Các nhóm HS thực hiện theo nhóm và trình 
 bày cách chế tạo
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 Sản phẩm của các nhóm
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp 
 và thu lại sản phẩm vào tiết học sau
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ và tên:  
Lớp: . Nhóm: 
Học sinh hoàn thành theo cặp đôi các câu hỏi sau
+ Từ trường là gì? Tính chất đặc trưng của từ trường là gì? C. Đường sức từ là những đường có thật thể hiện sự tồn tại của từ trường.
D. Đường sức từ ở bên ngoài nam châm là những đường cong có chiểu từ cực Bắc 
đến cực Nam.
Câu 2. Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc “Sai” với các câu dưới đầy nói về từ 
trường.
STT Nói về từ trường Đánh giá
 1 Từ trường của nam châm mạnh ở cực Bắc yếu ở cực Đúng Sai
 Nam.
 2 Đường sức từ của từ trường Trái Đất là đường cong Đúng Sai
 có chiểu từ cực Nam địa lí đến cực Bắc địa lí.
 3 Hai nam chầm đặt đối diện hai cực cùng tên gần Đúng Sai
 nhau, đường sức từ là những đường nối hai cực với 
 4 nhau.Từ trường chỉ có trong khoảng không gian gần nam Đúng Sai
 châm.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx