Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 2+3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

docx 10 trang Chính Bách 02/12/2024 550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 2+3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 2+3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 2+3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
 Tuần 2,3 BÀI 9: ĐO TỐC ĐỘ NS: 04/9/23
 Tiết 3,4,5 NG:12/9/23
 14/9/23
 19/9/23
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đổng hồ bấm giây và cổng quang điện 
 trong dụng cụ thực hành ở nhà trường.
 - Mô tả được sơ lược thiết bị “bắn tốc độ” đơn giản trong kiểm tra tốc độ các 
 phương tiện giao thông.
 - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được và khoảng thời gian 
 tương ứng.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
sát tranh ảnh để tìm hiểu về sơ lược cách đo tốc độ bằng đổng hồ bấm giây và cổng 
quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các cách đo tốc độ 
(vận tốc), hợp tác trong thực hiện hoạt động đo tốc độ của một ô tô chạy trên mặt 
dốc, cách đo tốc độ bằng đổng hồ bấm giây và cổng quang điện.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ HS tìm hiểu về thiết bị bắn 
tốc độ để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
 - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết các dụng cụ để đo tốc độ, nguyên tắc 
đo, kể tên các cách đo.
 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Thực hành đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây 
(VD3) , bằng bằng đổng hồ bấm giây và cổng quang điện
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tìm hiểu thiết bị bắn tốc độ để kiểm 
tra tốc độ các phương tiện giao thông..
 3. Phẩm chất: 
 - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh hình thành các 
phẩm chất
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về đo tốc độ. 
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ thí nghiệm, thảo luận về đo tốc độ, thực hiện phếp đo, tính toán chính xác
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép, xử lí kết quả thí nghiệm. 
 - II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên:
 - Các dụng cụ đo độ dài và đo thời gian có trong phòng thí nghiệm.
 - Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
 - Dụng cụ để HS xác định tốc độ của một ô tô đồ chơi qua quãng đường đi 
được và thời gian tương ứng.
 - Dụng cụ để chiếu hình vẽ, ảnh trong SGK. 2. Để đo tốc độ theo em ta đi đo những đại lượng nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
HĐ 2.1 HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU CÁCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ĐỔNG 
HỒ BẤM GIÂY. 
a) Mục tiêu: 
 - Nêu được các dụng cụ đo, nêu được các cách đo.
 - Thực hiện đo tốc độ của ô tô đồ chơi thả trên mặt dốc.
b) Nội dung: 
 - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát 
trả lời các câu hỏi sau:
 H1. Nêu các dụng cụ dùng để đo tốc độ
 H2. Kể tên các cách đo, Trình bày các bước đo?
 - HS hoạt động nhóm “ Mô tả cách tiến hành kiểm tra cự li chạy ngắn 60m 
của các em trong giờ Thể dục. Cách tiến hành có gì giống và khác so với cách đo 
tốc độ trên? dưới sự hướng dẫn của GV ghi kết quả vào bảng kết quả: So sánh sự 
giống và khác với cách đo đã giới thiệu ở trên?
 - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu và qua hoạt động nhóm trả lời câu 
hỏi 
 H4. Thực hành đo tốc độ ô tô đồ chơi thả trên mặt dốc.
c) Sản phẩm: 
 - HS qua hoạt động nhóm trả lời câu ? , làm việc theo nhóm đo tốc độ thông 
qua việc hoàn thành các phiếu học tập, 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu dụng cụ đo
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm 
 - GV giao nhiệm vụ học tập, tìm hiểu thông tin giây.
 SGK về dụng cụ đo. 1. Dụng cụ đo.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Đồng hồ bấm giây để đo thời 
 HS tìm hiểu thông tin SGK về dụng cụ đo. gian t
 *Báo cáo kết quả và thảo luận - Thước đo độ dài: thước thẳng, 
 GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, HS khác bổ dây
 sung (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt nội dung nhận biếtcác 
 dụng cụ đo ( thời gian và độ dài quãng đường).
 Hoạt động 2.1.2: Cách đo.
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Cách đo.
 - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu HS 
 nghiên cứu thông tin mục I.2 SGK và trả lời nội 
 dung + Giáo viên xếp loại thành tích của từng học sinh dựa trên thời gian hiện thị trên 
 đồng hồ bấm giây: Ai chạy nhanh hơn thời gian nhỏ hơn, ai chạy chậm hơn thời 
 gian lớn hơn.
 - So sánh với cách đo tốc độ.
 Cách đo tốc độ dùng đồng Cách tiến hành kiểm tra chạy 
 So sánh
 hồ bấm giây cự li ngắn 60m
 - Đều cần dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch 
 Giống nhau xuất phát và vạch đích.
 - Đều dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian chuyển động.
 - Cần tính tốc độ dựa vào - Không cần tính tốc độ mà xếp 
 s
 công thức v = loại thành tích của học sinh theo 
 Khác nhau t các mức thời gian có sẵn.
 - Thực hiện 3 lần để lấy giá - Chỉ thực hiện 1 lần duy nhất.
 trị trung bình.
Phiếu học tập 3
 Quãng đường(cm) Thời gian (giây)
 Lần 1 s1 t1 =
 Lần 2 s2 t2 =
 Lần 3 s3 t3 =
 s s s t t t
Tính giá trị trung bình s 1 2 3 , t 1 2 3 ..
 3 3
 s
Tính vận tốc v = = 
 t
Nhận xét kết quả đo ..
Số liệu tham khảo
 Bảng 9.1. Bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tốc độ
 Lần đo Quãng đường (cm) Thời gian (s)
 1 s1 = 59,9 cm t1 = 4,9 s
 2 s2 = 60 cm t2 = 5 s
 3 s3 = 60,1 cm t3 = 5,1 s
 s s s 59,9 60 60,1
 - Giá trị trung bình của s: s 1 2 3 60cm 0,6m
 3 3
 t t t 4,9 5 5,1
 - Giá trị trung bình của t: t 1 2 3 = 5s
 3 3
 s 0,6
 - Tốc độ: v = = = 0,12m/s
 t 5
 (5) Nhận xét kết quả đo:
 - Quãng đường, thời gian trong 3 lần đo có giá trị xấp xỉ bằng nhau, sai số không 
 đáng kể. + Hãy dựa vào Hình 9.3 để mô tả sơ lược cách đo động bật đồng hồ hiện số.
 tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời 
 - Khi viên bi sắt qua cổng quang 
 gian hiện số khi viên bị chuyển động từ cổng 
 quang điện (3) đến cổng quang điện (4) điện (4) thì cổng quang này tự 
 + Quan sát thí nghiệm biểu diễn trên lớp để kiểm động tắt đổng hồ hiện số và cho 
 tra mô tả của mình và tính tốc độ của viên bi. biết thời gian t mà viên bi sắt chạy 
 + Vận hành đọc kết quả và tính tốc độ viên bi. từ cổng quang điện (3) đến cổng 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập quang điện (4) trên màn hiện số.
 HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung học tập 
 Đo khoảng cách từ cổng quang 
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một điện (3) đến cổng quang điện (4) 
 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). s
 để biết s. Từ đó tính v = 
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ t
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt nội dung Đo tốc độ sử 
 dụng đồng hồ đo thời gian hiển thị số và cổng 
 quang. 
Tiết 3
HĐ 2.3 THIẾT BỊ BẮN TỐC ĐỘ.
a) Mục tiêu: 
 - Được tìm hiểu, giới thiệu máy bắn tốc độ.
 - Mục đích sử dụng máy bắn tốc độ.
 - Học sinh mô tả sơ lược cách hoạt động máy bắn tốc độ.
b) Nội dung: 
 - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin III. trong SGK, quan 
sát Hình 9.4 và trả lời các câu hỏi sau:
 H1. Thiết bị bắn tốc độ có tác dụng gì?
 H2. Mô tả hoạt động của các thiết bị trong sơ đồ này.
 H3. Trả lời câu hỏi ? SGK/ T52
c) Sản phẩm: 
 - HS qua hoạt động nhóm trả lời câu ? 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Hoạt động 2.2.1: Tìm hiểu dụng cụ đo
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Thiết bị bắn tốc độ.
 - GV giao nhiệm vụ học tập, tìm hiểu thông tin ? 
 III. SGK a)
 s 5
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập v = 14,3m/ s 51,5km/ h
 HS tìm hiểu thông tin SGK t 0,35
 *Báo cáo kết quả và thảo luận b)v < 60 km/h. Ô tô chưa 
 vượt quá tốc độ cho phép. 9.3. Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch
mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho 
phép là 60 km/h không?
 s 10
 Trả lời: v = 20m/ s 72km/ h
 t 0,5
 v > 60 km/h. Ô tô đã vượt quá tốc độ cho phép.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. 
 b) Nội dung: 
 - Tìm hiểu thêm các dụng cụ đo tốc độ trong đời sống (đồng hồ điện tử, smart 
phone). 
 c) Sản phẩm: 
 - HS biết được ngoài cách đo tốc độ trong thực ttế còn nhiều loại thiết bị đo 
tốc độ khác nữa, hiểu được sơ lược cách hoạt động của các thiết bị trên
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu mỗi nhóm HS đọc thông tin đồng hồ 
 điện tử đeo tay, smart phone.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Các nhóm HS thực hiện theo yêu cầu.
 + Các thiết bị hoạt động như thế nào? Có dựa 
 trên cách đo đã tìm hiểu ở phần I không?
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 Sản phẩm của các nhóm
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp 
 và nộp sản phẩm vào tiết sau.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
-Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
-Đọc mục có thể em chưa biết.
-Xem trước bài: Đồ thị quãng đường – Thời gian.
-Làm các bài tập trong sách bài tập.
IV. Hồ sơ học tập:
 Thang đo để đánh giá và theo dõi hoạt động nhóm của HS
 ( Sử dụng đánh giá sau hoạt động hoàn thành phiếu học tập )
 Dùng dấu X đánh vào vị trí phù hợp
 Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân Không Hoàn toàn 
 đồng ý vân đồng ý không đồng 
 ý
 Thảo luận sôi nổi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx