Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 21+22+23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 21+22+23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 21+22+23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Tuần 21,22,23 BÀI 17: NS: 24/01/24 Tiết 30,31,32 ẢNH CỦA VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG NG:29/01/24 17/02/24 24/02/24 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết vấn đề để tìm hiểu về tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp khác nhau, biết cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết: Nhận biết được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp đặt vật. - Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, xác đinh được vùng nhìn thấy của gương phẳng.Từ đó có thể vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng giải thích được các hiện tượng trong đời sống thực tiễn. 3. Phẩm chất. - Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Cho mỗi nhóm học sinh:1gương phẳng có giá đỡ,1tờ giấy,1tấm kính trong có giá đỡ, 2 vật bất kỳ giống nhau ,1 cây nến, diêm để đốt nến, 1 phiếu giao việc. 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. 2.Học sinh: - Sách, vở, dụng cụ học tập.1 bút chì,1 thước đo độ, 1 thước thẳng. - Ôn tập cách vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. - Ôn tập định luật phản xạ ánh sáng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động 1:Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b.Nội dung: Giải thích được hiện tượng thực tế c.Sản phẩm: Các câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm I.Ảnh của vật qua gương phẳng vụ học tập: - Hình của vật nhìn thấy trong gương phẳng Yêu cầu học sinh cầm gương được gọi là ảnh của vật qua gương phẳng. lên soi và nói xem các em nhìn thấy gì trong gương? - Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là Hãy nêu thêm ví dụ về ảnh của ảnh ảo. vật qua gương phẳng hoặc các - Ảnh hứng được trên màn chắn là ảnh thật mặt phản xạ khác. VD: ?.Nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên Ảnh của con mèo qua gương phẳng. mặt nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm theo yêu cầu của GV Học sinh:nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn - Ảnh của tháp rùa trên mặt nước phẳng, lặng. ngược trên mặt nước. Giáo viên: theo dõi từng phương án. - Dự kiến sản phẩm: Hình tháp lộn ngược trên mặt nước là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng giống như gương. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: HS:Hình của một vật mà ta nhìn thấy trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Giáo viên nhận xét, đánh giá: Hoạt động 2.2: Tính chất ảnh của vật qua gương phẳng a. Mục tiêu: HS biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng: Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật; Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau b.Nội dung: Dùng các dụng cụ thực hành để xác định được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. c.Sản phẩm: HS đề xuất, làm được thí nghiệm và rút ra được tính chất ảnh của 1 Độ lớn ảnh của cây nến 1 với cây nến 2 bằng nhau Khoảng cách từ hai cây nến đến tấm kính bằng nhau Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: (bên cột nội dung) Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung Hoạt động 2.3: Dựng ảnh của vật qua gương phẳng a. Mục tiêu: Củng cố cho HS định luật phản xạ ánh sáng, các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Biết xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Luyện tập kỹ năng vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. b.Nội dung: Học sinh thực hành xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. c.Sản phẩm: Học sinh hoàn thành cách dựng ảnh cảu vật qua gương d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Dựng ảnh của vật qua gương phẳng học tập: 1. Dựng ảnh của một điểm S (nguồn sáng Giáo viên yêu cầu: rất nhỏ) + Yêu cầu HS đọc thông tin 2. Dựng ảnh của một vật qua gương phẳng trong SGK. tìm hiểu các nội -Lấy A’ đối xứng với A qua gương. dung cần thực hành; dụng cụ thí - Lấy B’ đối xứng với B qua gương. nghiệm. +Gọi Hs nêu yêu cầu - Nối A’ với B’ ta được ảnh A’B’ của vật AB của nội dung thực hành? Các qua gương phẳng. dụng cụ cần có? + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành GV lưu ý HS cách vẽ ảnh đơn giản là dựa vào tính chất ảnh. ?Giải thích tại sao chỉ nhìn thầy ảnh S' mà không thể thu được ảnh này trên màn chắn. ?Hãy tìm cách vẽ hình biểu diễn ảnh của một vật qua gương phẳng mà không cần vẽ tia sáng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Học sinh:Tiến hành TN Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Vận dụng học tập: Bài 1 : Vì khoảng cách từ bạn A và ảnh của GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức bạn A trong gương đến tấm gương bằng vào giải bài tập thực tế nhau nên để cách ảnh của mình 2 m thì bạn Bài 1:Bạn A đứng cách bức tường A phải đứng cách gương 2 :2 = 1 (m) 4 m, trên tường treo thẳng đứng một tấm gương phẳng rộng và nhìn Do đó bạn A phải di chuyển tiến gần đến thấy ảnh của mình trong gương. tấm gương và cách gương 1 khoảng 1 m Bạn A phải di chuyển về phía nào, một khoảng bao nhiêu để cách ảnh Bài 2: Ảnh của chữ “TÌM” trong gương của mình 2 m? phẳng là chữ “MÍT” Bài 2: Ảnh của chữ "TÌM" trong Bài 3: gương phẳng là chữ gì? Bài 3: Giải thích tại sao chỉ nhìn thấy ảnh S’ mà không thể thu được ảnh này trên màn chắn. Ta chỉ nhìn thấy ảnh S’ mà không thể thu được ảnh này trên màn chắn vì S’ là ảnh ảo. Bài 4: Giải thích được cách bố trí Bài 4:Trong tiệm cắt tóc người ta bố trí 2 gương trong tiệm cắt tóc, tiệm cái gương: trang điểm, cửa hàng thời trang,.. + Gương phía trước để người cắt tóc có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía trước của mình trong gương. + Gương treo phía sau có tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía sau gáy, ảnh này được gương phía trước phản chiếu trở lại và người cắt tóc có thể quan sát được đồng thời ảnh của mái tóc phía trước lẫn phía sau khi nhìn vào gương trước mặt mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hoạt động cá Một số cơ thể sinh vật có tính đối xứng: nhân, hoàn thiện bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo + Con bướm . luận: Cá nhân HS trả lời Bước 4:Đánh giá kết quả thực + Con chuồn chuồn. hiện nhiệm vụ: Học sinh nhận xét, Một số vật có tính đối xứng: bổ sung, đánh giá. + Tháp Eiffel – Pháp. C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. Câu 5: Chọn phát biểu không đúng khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng A. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. B. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. C. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. D. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. Câu 6: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 600. Hãy tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương. A. 200 B. 450 C. 600 D. 300 Câu 7: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’ A. d = d’ B. d > d’ C. d < d’ D. Không so sánh được vì ảnh là ảo, vật là thật. Câu 8: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật Câu 9: Chọn câu trả lời đúng Khi soi gương, ta thấy A. Ảnh thật ở sau gương B. Ảnh ảo ở sau gương C. Ảnh thật ở trước gương D. Ảnh ảo ở trước gương Câu 10: Ảnh ảo là gì? A. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn luôn hứng được trên màn chắn C. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng song song với màn chắn D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể hứng được trên màn chắn
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx