Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 15+16 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

docx 16 trang Chính Bách 12/12/2024 270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 15+16 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 15+16 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Phân môn: Vật lí - Tuần 15+16 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
 Tuần 15,16 BÀI 15. NS: 07/12/23
 Tiết: 24,25 NĂNG LƯỢNG ÁNH SÁNG. TIA NG:16/12/23
 SÁNG, VÙNG TỐI 23/12/23 
 ( 2 tiết )
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng, từ đó nêu được ánh 
sáng cũng là một dạng của năng lượng.
 - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp 
song song.
 - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn 
sáng hẹp.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
sát tranh ảnh để tìm hiểu về năng lượng ánh sáng. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác trong thực hiện 
nhiệm vụ. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện quan sát 
vật nhỏ bằng kính lúp.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: 
 - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết ánh sáng là một dạng năng lượng.
 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Làm được hai thí nghiệm thu năng lượng ánh 
sáng và thí nghiệm tạo mô hình tia sáng.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích hiện tượng nhật thực, 
nguyệt thực.
 3. Phẩm chất: 
 - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
 tìm hiểu về năng lượng ánh sáng, chùm sáng, vùng tối. 
 + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
 vụ thí nghiệm.
 + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm thu được 
 năng lượng năng lượng ánh sáng, thí nghiệm tạo ra mô hình tia sáng bằng 
 chùm sáng song song.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên:
 - Dụng cụ để chiếu hình ảnh trong bài.
 - Một pin quang điện, một đèn pin gắn trên giá, một điện kế nhạy (hoặc 
 đồng hồ vạn năng), dây nối (dùng cho thí nghiệm thu điện năng từ ánh 
 sáng)
 - Một miếng bìa cứng khoét lỗ kim nhỏ, màn chắn thẳng đứng dùng làm 
 màn hứng (dùng cho thí nghiệm tạo mô hình ánh sáng).
 - Một đèn led nhỏ dùng làm nguồn sáng hẹp, một quả bóng nhựa nhỏ sẫm 
 màu dùng làm vật cản sáng (dùng cho thí nghiệm tạo vùng tối). Hình 3
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
 ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
 trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy 
 đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học 
 hôm nay.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
 Hình 4
 Hình 5
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 2.1: Ánh sáng là một dạng của Năng lượng
 a. Mục tiêu: 
- Nêu được có thể thu được điện năng từ ánh sáng; dựa vào định luật bảo toàn 
năng lượng rút ra kết luận: Ánh sáng là một dạng của năng lượng. 
 b. Nội dung: 
- Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện thí nghiệm thu năng lượng từ ánh sáng. 
 c. Sản phẩm: 
- Học sinh thực hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô tả và rút ra được nhận xét 
ánh sáng là một dạng năng lượng
 d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm
 sinh
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Ánh sáng là một dạng năng lượng
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo Thí nghiệm thu năng lượng từ ánh sáng
 nhóm, tiến hành làm thí nghiệm Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
 thu năng lượng từ ánh sáng
 - GV phát cho mỗi nhóm HS: 
 Điện kế, pin quang điện, đèn. Yêu 
 cầu học sinh bố trí thí nghiệm như 
 hình 15.1 SGK. Xác định vị trí 
 của kim điện kế khi : + Đèn năng lượng mặt trời
 + Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng ánh 
 sáng.
 - Thu hóa năng từ ánh sáng: Thực vật (hoa màu, 
 lúa ngô)
 - Sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng (không 
 chuyển hóa)
 + Chiếu sáng trong đời sống, trong sản xuất, học 
 tập, chiếu sáng trong nghệ thuật 
 Cần ưu tiên sử dụng năng lượng ánh sáng mặt 
 trời vì năng lượng mặt trời là năng lượng tái 
 tạo, năng lượng sạch, và không bao giờ cạn 
 kiệt, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các loại chùm sáng và khái niệm tia sáng
 a. Mục tiêu: 
- Phân loại và gọi tên được các chùm sáng. 
 b. Nội dung: 
- HS hoạt động nhóm đôi với bảng phụ và giấy A 0. Nhiệm vụ tự đọc SGK, trả lời 
câu hỏi: Có mấy loại chùm sáng, tên gọi mỗi loại, vẽ hình biểu diễn mỗi loại? Nêu 
ví dụ chùm sáng song song, chùm sáng phân kì trong thực tế.
 c. Sản phẩm: 
- Hình vẽ ba loại chùm sáng (có chú thích mỗi loại).
 d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV Dự kiến sản phẩm
 và HS
 *Chuyển giao nhiệm II. Chùm sáng
 vụ học tập 1. Chùm sáng
 - GV giao nhiệm vụ Ánh sáng truyền đi trong không gian thành những chùm 
 học sinh làm việc cặp sáng. Các chùm sáng có hình dạng và kích thước khác 
 đôi tự đọc sách giáo nhau.
 khoa tìm hiểu các loại 
 chùm sáng và trả lời 
 câu hỏi
 - Có mấy loại chùm 
 sáng? Nêu tên gọi mỗi - GV tổ chức trò chơi thi tạo bóng trên tường để tạo không khí hưng phấn trong lớp 
học, đồng thời khai thác kinh nghiệm sống và kiến thức về nguồn sáng, vật chắn 
sáng, bóng tối ở Tiểu học hoặc giáo viên tạo bóng chú chó ngộ nghĩnh trên tường.
c. Sản phẩm hoạt động: 
- Nêu được bóng của vật khi dùng bóng đèn dây tóc và khi dùng bóng đèn ống.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Phương án 1 (ưu tiên): Thực hiện thí nghiệm 
 tại lớp.
 +GV biểu diễn thí nghiệm như mô tả trong hình 
 15.7 sách giáo khoa, HS quan sát trực tiếp và nêu 
 nhận xét.
 - Phương án 2: Không có điều kiện thực hiện 
 thí nghiệm trên lớp
 + GV có thể sử dụng video về thí nghiệm, hoặc 
 mô tả thí nghiệm bằng hình vẽ như SGK. Yêu cầu 
 HS quan sát hình ảnh, so sánh vùng tối tạo bởi hai 
 thí nghiệm, rút ra nhận xét. Hình 15.7
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Video thí nghiệm về bóng tối và 
 + HS quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét bóng nửa tối
 *Báo cáo kết quả và thảo luận https://www.youtube.com/watc
 Câu trả lời của HS có thể là: h?v=4lPcb53VCz8
 + Khi dùng bóng đèn dây tóc thì bóng của vật sẽ 
 rõ nét 
 + Khi dùng bóng đèn ống thì bóng của vật không 
 rõ nét.
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
 học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác 
 nhất chúng ta vào tiết học hôm nay.
 Tiết 2: III. Vùng tối.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu tiết học: 
 Sau khi học xong tiết học này, chúng ta sẽ:
 +Trả lời được các câu hỏi: Vùng tối là gì? Đặc 
 điểm của vùng tối do nguồn sáng rộng và nguồn 
 sáng hẹp. 
 + Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng 
 rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
2. Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm 
vùng tối, vùng tối không hoàn toàn. 
a. Mục tiêu: Hình 15.8. Vùng tối do nguồn sáng hẹp
- Vùng tối là vùng phía sau vật cản sáng 
không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng 
truyền tới. 
- Vùng tối do nguồn sáng hẹp có ranh 
giới rõ rệt với vùng sáng.
 2. Vùng tối do nguồn sáng rộng
Câu hỏi 1 trang 76 SGK: 
Bóng của vật cản sáng thu được trên màn 
chắn trong thí nghiệm hình 15.9a bao 
gồm vùng đen rõ nét và vùng đen không 
rõ nét phía ngoài
- Vùng tối do nguồn sáng rộng có ranh 
giới không rõ rệt với vùng sáng.
Câu hỏi 2 trang 76 SGK: 
Vùng tối do nguồn sáng hẹp: bóng của 
tay hay bóng của quả bóng dưới bóng đèn 
nguồn sáng hẹp (sợi đốt) *Báo cáo kết quả và thảo luận
 Bên cột nội dung
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 ->Giáo viên chốt kiến .thức và ghi bảng.
 Đối với nguồn sáng rộng thì phía sau 
 vật cản, màn chắn vẫn nhận được một 
 phần ánh sáng của nguồn sáng, nên trên 
 màn chắn ngoài vùng tối hoàn toàn 
 (bóng đen) vẫn có vùng tối không hoàn 
 toàn (bóng mờ), tạo ra biên giới không 
 rõ rệt giữa vung tối và vùng sáng.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối thông 
qua các bài tập
- Vẽ được sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức của bài.
b. Nội dung
- GV phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu hs làm việc cá nhân, hoàn thiện bài 
tập trong phiếu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của 
bài. 
c. Sản phẩm
- Bài làm trong phiếu học tập của HS
- Sơ đồ tư duy của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đáp án phiếu học tập
 - GV phát phiếu học tập cho học 1D, 2A, 3B, 4C, 5A, Câu 6: A: Đúng, B: Sai, 
 sinh. Yêu cầu hs làm việc cá nhân, C: Đúng, D: Đúng, E: Sai
 hoàn thiện bài tập trong phiếu. 7B, 8B, 9C, 10A, 11B, 12D, 13B, 14A
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, SƠ ĐỒ TƯ DUY
 vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp lại toàn 
 bộ kiến thức của bài. 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Học sinh: 
 + Làm việc cá nhân hoàn thiện 
 phiếu học tập Câu 5: Chọn đáp án sai: 
 A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là 
 tia sáng.
 B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng 
 phân kỳ.
 C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên 
 chỉ đường truyền của ánh sáng.
 D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những 
 chùm sáng.
Câu 6: Các phát biểu sau là đúng hay sai?
 A. Vùng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn 
 sáng truyền tới.
 B. Ánh sáng không mang năng lượng.
 C. Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng.
 D. Trong không khí, đôi khi ánh sáng truyền đi theo đường cong.
 E. Khi xảy ra hiện tượng nhật thực, tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều quan sát 
 được.
Câu 7: Chùm sáng nào sau đây được coi là mô hình tia sáng?
 A. Chùm sáng phát ra từ mặt trời
 B. Chùm sáng phát ra từ một bút laser
 C. Chùm sáng phát ra từ đèn pin
 D. Chùm sáng phát ra từ đèn ống
Câu 8: Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện
năng, gồm:
 A. pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối.
 B. đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối.
 C. đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED.
 D. pin quang điện, dây nói.
Câu 9: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng
 A. hội tụ. B. phân kì.
 c. song song. D. Cả A, B, c đểu sai.
Câu 10: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng 
lượng
ánh sáng thành
 A. điện năng. B. nhiệt năng.
 C. hoá năng. D. cơ năng.
 Câu 11: Hình 15.1 biểu diễn một tia sáng truyền trong 
 không khí, mũi tên cho ta biết:
 A. Màu sắc của ánh sáng
 B. Hướng truyền của ánh sáng
 C. Tốc độ truyền ánh sáng
 D. Độ mạnh yếu của ánh sáng Hoạt động 3: Hướng dẫn VN
 a) Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về năng lượng ánh sáng, tia sáng,
 - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. 
 b) Nội dung: 
 - Chế tạo kính lúp từ vật liệu tái chế: vỏ chai nhựa trong suốt. 
 c) Sản phẩm: 
 - HS chế tạo được kính lúp bằng vỏ chai nhựa
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hướng dẫn chế tạo kính lúp từ chai nhựa
 - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 1. Chuẩn bị vật liệu 
chiếc kính lúp từ vật liệu tái chế là vỏ • Chai nhựa đã qua sử dụng.
chai nhựa trong suốt. (giao về nhà làm) • Bút đánh dấu (bút này dùng để vẽ 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập lên chai nhựa) chú ý chọn bút lông 
 Các HS thực hiện theo nhóm làm ra hoặc bút có màu đậm, khó xóa.
sản phẩm. • Một chiếc kéo sắc.
*Báo cáo kết quả và thảo luận • Nước sạch.
 Sản phẩm của các nhóm 2. Thực hiện chế tạo kính lúp
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ • Bước 1: Lau khô chai nhựa đã 
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ chuẩn bị. Dùng bút đã chuẩn bị sẵn 
học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. để vẽ một hình tròn ở cổ chai nhựa. 
 Lưu ý, vẽ kích thước hình tròn có 
 đường kính khoảng 7 - 10cm.
 • Bước 2: Dùng kéo cắt theo vòng 
 tròn vừa vẽ.
 • Bước 3: Tạo hình cho hình tròn vừa 
 cắt thành hình có bề lõm. Có thể 
 dùng tay để uốn cho cong hoặc cắt 
 đúng vị trí gần cổ chai để thuận tiện 
 cho việc sử dụng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_phan_m.docx