Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 - Sở GD&ĐT Kiên Giang - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 5 trang Mộc Miên 26/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 - Sở GD&ĐT Kiên Giang - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 - Sở GD&ĐT Kiên Giang - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 - Sở GD&ĐT Kiên Giang - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 – 2022 
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 
 (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh: . 
 Mã đề: 001 
 Số báo danh: . 
 PDF hóa bởi team Three BioWord 
Câu 81: Khi thực hiện phép lai P: Aa × aa thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 82: Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu 
gen nào sau đây? 
 A. AAbbDd. B. aabbdd. C. aaBBDD. D. aabbDd. 
Câu 83: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 
alen là A và a; tần số alen A là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là 
 A. 0,36. B. 0,64. C. 0,04. D. 0,49. 
Câu 84: Có thể dùng phương pháp nào dưới đây để tạo giống mới ở thực vật? 
 A. Công nghệ gen. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. 
Câu 85: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính 
 A. đặc hiệu. B. liên tục. C. phổ biến. D. thoái hóa. 
Câu 86: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? 
 A. Động vật ăn thịt. B. Động vật ăn thực vật đáy. 
 C. Động vật ăn thực vật nổi. D. Thực vật thủy sinh. 
Câu 87: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB? 
 A. aaBB. B. AAbb. C. AaBB. D. Aabb. 
Câu 88: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử? 
 A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. 
 B. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo. 
 C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
 D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 
Câu 89: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể ? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
 C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến. 
Câu 90: Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô 
hấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó? 
 I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ. 
 II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản. 
 III. Hô hấp làm tăng độ ẩm. 
 IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản. 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 91: Sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 
 A. Bạch tuộc. B. Mực ống. C. Giun đốt. D. Ốc sên. 
Câu 92: Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? 
 A. mARN. B. rARN. C. ADN. D. tARN 
 Trang 1 Câu 93: Kiểu phân bố cá thể của quần thể xảy ra khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều và có 
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là 
 A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố phân tầng. C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm. 
Câu 94: Trong quá trình tiến hóa, sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai 
đoạn 
 A. tiến hoá nhỏ. B. tiến hoá hoá học. C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học. 
Câu 95: Hai con hươu đực tranh giành con hươu cái. Đây là ví dụ về mối quan hệ 
 A. ức chế cảm nhiễm. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ. 
Câu 96: Ổ sinh thái của một loài thể hiện 
 A. phương thức sinh sản của loài đó. B. cách sinh sống của loài đó. 
 C. nơi ở của loài đó. D. kiểu phân bố của loài đó. 
Câu 97: Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,2AA: 
0,4Aa: 0,4aa đột ngột biến đổi thành 0,9 AA: 0,1Aa, biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này có thể đã 
chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 98: Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây ? 
 A. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể. B. Duy trì cân bằng lượng đường glucose trong máu. 
 C. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. D. Duy trì cân bằng độ pH của máu. 
Câu 99: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 
 I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. 
 II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với 
cường độ như nhau. 
 III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ 
ánh sáng. 
 IV. Các tia sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohidrat, tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp axit amin và 
prôtêin. 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 100: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số 
lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? 
 I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. 
 III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 101: Một con tắc kè có khả năng biến đổi màu sắc da như sau: Trên lá cây: da có màu xanh của lá; Trên 
đá: da có màu hoa của rêu đá; Trên thân cây: da có màu hoa nâu. Tập hợp các kiểu hình của con tắc kè nói 
trên được gọi là 
 A. thể đột biến. B. mức phản ứng. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. 
Câu 102: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B 
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, số 
kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, quả tròn là 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
 AB
Câu 103: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, 
 ab
tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là 
 A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%. 
 Trang 2 Câu 104: Cây tầm gửi sống bám vào các cây cổ thụ để hút chất dinh dưỡng. Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và 
cây cổ thụ thuộc quan hệ 
 A. kí sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh. D. hỗ trợ. 
Câu 105: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen AAbb với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen mmNN, có thể 
thu được tế bào lai có kiểu gen 
 A. AAbbmN. B. AbmN. C. AAbbmmNN. D. AbmmNN. 
Câu 106: Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép 
lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là 
 AB AB Ab Ab Ab AB AB ab
 A. × . B. × . C. × . D. × . 
 ab ab aB aB aB ab ab ab
Câu 107: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. 
 B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. 
 C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. 
 D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 
Câu 108: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là 
 A. thể một. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể ba. 
Câu 109: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy 
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, biết rằng các gen quy định các tính trạng phần li 
độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ? 
 A. 12. B. 13. C. 10. D. 9. 
Câu 110: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn của một hệ sinh thái gồm 
các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H. Theo lí thuyết, 
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? 
 I. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống. 
 II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. 
 III. Loài H tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. 
 IV. Nếu loại bỏ loài E ra khỏi quần xã thì loài H sẽ mất đi. 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 111: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd 
quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 
cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính 
trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí 
thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? 
 Bd Bd ABD AbD AD AD ABd Abd
 A. Aa × Aa . B. × . C. Bb × Bb. D. × . 
 bD bD abd aBd ad ad abD aBD
Câu 112: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây 
đều có hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu 
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột 
biến. Theo lí thuyết, các cây hoa trắng thuần chủng ở F2 có kiểu gen là 
 A. AABB, aabb. B. AABB, aabb, AAbb. C. AAbb, aabb, aaBB. D. Aabb, aaBB, aabb. 
Câu 113: Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột 
biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có 
lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm 
 Trang 3 phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví 
dụ về hình thành loài mới bằng 
 A. cách li sinh thái. B. cách li tập tính. C. cách li địa lí. D. cách li sinh sản. 
Câu 114: Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn bưởi được mô tả như sau: "Kiến đỏ đuổi được kiến 
hôi - loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp cây lấy được nhiều nhựa cây bưởi và thải 
ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây". Mối quan hệ giữa rệp 
cây và cây bưởi; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ 
 A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. đối kháng. 
Câu 115: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu 
hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có 
thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí 
nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
nhận định sau đây đúng? 
 I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển. 
 II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. 
 III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. 
 IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển. 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng? 
 I. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau. 
 II. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. 
 III. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. 
 IV. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật . 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen 
quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. 
 Trang 4 Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 
 A. 8/9. B. 2/9 . C. 1/3. D. 1/6. 
 Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nucêôtit và mạch 1 của alen này có 
 A= 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
 phát biểu sau đây đúng? 
 A + G A + G
 I. Tỉ lệ của alen b khác tỉ lệ của gen B. 
 T + X T + X
 II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thì alen b có 169 nuclêôtit loại G. 
 III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra 
 đột biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi. 
 IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể 
 được di truyền cho đời sau. 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
 Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb, trong đó 
 kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 40%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng trong quần 
 thể là 283/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen. 
 II. Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội 2 tính trạng giảm trong quần thể. 
 II. Thế hệ xuất phát có 30% cá thể có kiểu gen dị hợp tử một cặp gen. 
 IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp tử 2 cặp gen là 9/640. 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
 Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) phân li độc lập quy định. 
 Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có 
 alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 
 A. Khi P: AABBdd × AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ 
 lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. 
 B. Khi P: AaBbDd × AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. 
 C. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. 
 D. Khi P: AABBDD × aabbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ 
 lệ 9 câu hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. 
 –––––– HẾT –––––– 
 ĐÁP ÁN 
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 
 C B D A D D C A B A D A C D C B B D A C 
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 
 B C B A C A B C B A C C B D C B C B A A 
 Trang 5 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tn_thpt_mon_sinh_hoc_12_so_gddt_kien_giang_nam_ho.pdf